ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2019
1. Thông tin chung (tính đến thời điểm xây dựng Đề án)
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
a) Tên trường
Trường Đại học FPT
b) Sứ mệnh
Trường Đại học FPT được thành lập ngày 08/9/2006 theo Quyết định số 208/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và hoạt động theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học tư thục theo Quyết định số 61/2009/QĐ-TTg ban hành ngày 17/4/2009 của Chính phủ.
Sứ mệnh của Trường Đại học FPT là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong giai đoạn hội nhập, cung cấp năng lực cạnh tranh toàn cầu cho người học, góp phần mở mang bờ cõi trí tuệ đất nước. Khác biệt trong phương pháp đào tạo của Trường Đại học FPT là gắn kết chặt chẽ với các doanh nghiệp, đào tạo theo chương trình chuẩn công nghệ quốc tế, thành thạo hai ngoại ngữ, rèn luyện kỹ năng mềm, chú trọng phát triển con người toàn diện, hài hòa.
Mục tiêu trước mắt của Trường Đại học FPT là đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao chuyên ngành CNTT, Quản trị kinh doanh, Ngôn ngữ và các nhóm ngành khác cho các doanh nghiệp trong nước cũng như các tập đoàn thế giới.
c) Địa chỉ các trụ sở và văn phòng tuyển sinh
- HÀ NỘI
– Địa chỉ: Khu Giáo dục và Đào tạo – Khu Công nghệ cao Hòa Lạc – Km29 Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, TP. Hà Nội.
– Điện thoại: (024) 73001866/(024) 73005588
– Email: [email protected]; [email protected]
- HỒ CHÍ MINH
– Lầu 2, toà nhà Innovation, lô 24 – CVPM Quang Trung – Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP. HCM
– Điện thoại: (028) 73001866/(028) 73005588
– Email: [email protected]; [email protected]
- ĐÀ NẴNG
– Địa chỉ: 137 Nguyễn Thị Thập, phường Hòa Minh, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng
– Điện thoại: (0236) 7300999
– Email: [email protected]; [email protected]
- CẦN THƠ
– Địa chỉ: Cầu Rau Răm, Khu vực 6, Nguyễn Văn Cừ nối dài, phường An Bình, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
– Điện thoại: (0292) 7303636
– Email: [email protected]; [email protected]
d) Địa chỉ trang web http://daihoc.fpt.edu.vn/
1.2. Quy mô đào tạo
Khối ngành/ Nhóm ngành* |
Quy mô hiện tại | |||||||
NCS |
Học viên CH |
ĐH | CĐSP | TCSP | ||||
GD
chính quy |
GD TX | GD
chính quy |
GD TX | GD
chính quy |
GD TX | |||
Khối ngành I | ||||||||
Khối ngành II | 955 | |||||||
Khối ngành III | 1155 | 1939 | ||||||
Khối ngành IV | ||||||||
Khối ngành V | 65 | 7348 | ||||||
Khối ngành VI | ||||||||
Khối ngành VII | 1810 | |||||||
Tổng (ghi rõ cả số NCS, học viên cao học, SV ĐH, CĐ, TC) | 1220 | 12052 |
Nhóm ngành*: Nhóm ngành đào tạo giáo viên
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
1.3.1.1. Năm 2017
Trường Đại học FPT kết hợp giữa xét tuyển và kiểm tra năng lực đầu vào của thí sinh theo các tiêu chí sau:
Tiêu chí 1 chiếm 50% số lượng trúng tuyển vào trường: Dựa vào kết quả học tập THPT, điểm trung bình chung 3 môn trong 5 học kỳ liên tiếp ở THPT lớn hơn hoặc bằng 6.00 điểm xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường Đại học FPT và trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh của Trường Đại học FPT hoặc đủ điều kiện miễn thi kỳ thi tuyển sinh của Trường Đại học FPT.
Tiêu chí 2 chiếm 50% số lượng trúng tuyển vào trường: Dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2017, đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh của Trường Đại học FPT hoặc đủ điều kiện miễn thi kỳ thi tuyển sinh của Trường Đại học FPT.
Các trường hợp sau được miễn thi kỳ thi tuyển sinh của Trường Đại học FPT:
a) Thuộc diện được tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh Đại học, cao đẳng hệ đại học chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) năm 2017;
b) Tổng điểm 3 môn đạt từ 21 điểm trở lên *(đã bao gồm điểm ưu tiên) trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2017 xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường Đại học FPT;
c) Tổng điểm trung bình 3 môn trong 5 học kỳ liêp tiếp ở THPT từ 21 điểm trở lên* xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường Đại học FPT;
d) Đạt giải cấp thành phố cuộc thi Violympic năm 2016, 2017;
e) Ngành Ngôn Ngữ Anh: Có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS (Học thuật) từ 6.0 hoặc quy đổi tương đương;
f) Ngành Ngôn Ngữ Nhật: Có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên.
Ghi chú: (*) làm tròn đến một chữ số thập phân.
1.3.1.2. Năm 2018
Các thí sinh thuộc đối tượng tuyển sinh (đã tốt nghiệp Trung học Phổ thông tính đến thời điểm nhập học) đủ điều kiện vào Trường ĐHFPT nếu đạt một trong hai tiêu chí sau:
Tiêu chí 1: Trúng tuyển kỳ thi sơ tuyển của Trường Đại học FPT (con số cụ thể trúng tuyển sẽ quyết định theo từng đợt thi nhưng không quá 50%/tổng thí sinh dự thi);
Tiêu chí 2: Đủ điều kiện miễn thi sơ tuyển của Trường Đại học FPT.
Thí sinh được miễn thi sơ tuyển vào Trường ĐH FPT nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Thuộc diện được tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ đại học chính quy của Bộ GD&ĐT năm 2018;
b) Tổng điểm 3 môn đạt 21 điểm* trở lên (đã bao gồm điểm ưu tiên) trong kỳ thi THPT năm 2018 xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường ĐH FPT;
c) Tổng điểm trung bình 3 môn trong hai học kỳ cuối THPT đạt 21 điểm* trở lên xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường ĐH FPT;
d) Điểm trung bình môn Toán trong hai học kỳ cuối THPT đạt 8.0* trở lên (áp dụng đối với khối ngành Máy tính & CNTT bao gồm Kỹ thuật phần mềm, An toàn thông tin, Khoa học máy tính);
e) Ngành Ngôn Ngữ Anh: Có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS (Học thuật) từ 0 hoặc quy đổi tương đương;
f) Ngành Ngôn Ngữ Nhật: Có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên;
g) Tốt nghiệp Chương trình APTECH HDSE (áp dụng đối với khối ngành Máy tính & CNTT bao gồm Kỹ thuật phần mềm, An toàn thông tin, Khoa học máy tính);
h) Tốt nghiệp Chương trình ARENA ADIM (áp dụng đối với ngành Thiết kế đồ hoạ); i)Tốt nghiệp đại học.
Ghi chú: (*) chính xác đến 0.25 (ví dụ: từ 20.75 đến 21 làm tròn thành 21)
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (nếu lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)
Khối ngành/ Ngành/ Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển |
Năm tuyển sinh 2017 |
Năm tuyển sinh 2018 |
||||
Chỉ tiêu |
Số trúng
tuyển |
Điểm trúng
tuyển |
Chỉ tiêu | Số trúng
tuyển |
Điểm trúng
tuyển |
|
Nhóm ngành II | 50 | 253 | 15,5 điểm | 50 | 389 | 15 điểm |
Nhóm ngành III | 1000 | 592 | 15,5 điểm | 1000 | 942 | 15 điểm |
Nhóm ngành V | 700 | 1924 | 15,5 điểm | 3100 | 3057 | 15 điểm |
Nhóm ngành VII | 250 | 525 | 15,5 điểm | 250 | 813 | 15 điểm |
Tổng | 2000 | 3294 | 4400 | 5201 |
2. Các thông tin của năm tuyển sinh
2.1. Đối tượng tuyển sinh
Các thí sinh đã tốt nghiệp Trung học Phổ thông hoặc tương đương tính đến thời điểm nhập học.
2.2. Phạm vi tuyển sinh
Trong và ngoài nước Việt Nam.
2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
Các thí sinh thuộc đối tượng tuyển sinh có nguyện vọng theo học tại Trường ĐH FPT cần tham dự và trúng tuyển kỳ thi sơ tuyển của Trường ĐH FPT- hoặc đủ điều kiện miễn thi sơ tuyển của Trường ĐH FPT.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/ Nhóm ngành/ Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
Nhóm ngành | Ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu |
III | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 1000 |
VII |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 125 |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 125 | |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 50 | |
V | Công nghệ thông tin | 7480201 | 4000(*) |
Ghi chú: (*) chỉ tiêu nhóm ngành CNTT xác định theo Đề án áp dụng Cơ chế đặc thù đào tạo CNTT giai đoạn 2017 – 2020 của Trường Đại học FPT.
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Các thí sinh thuộc đối tượng tuyển sinh có nguyện vọng theo học tại Trường ĐH FPT cần đáp ứng đủ 2 tiêu chí sau:
a) Tham dự và trúng tuyển kỳ thi sơ tuyển của Trường ĐH FPT – hoặc đủ điều kiện miễn thi sơ tuyển của Trường ĐH
b) Đạt một trong hai điều kiện sau:
- Tổng điểm 3 môn (mỗi môn tính trung bình hai học kỳ cuối THPT) đạt 18 điểm* trở lên xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường ĐH FPT.
- Tổng điểm 3 môn trong kỳ thi THPT đạt 15 điểm* trở lên (đã bao gồm điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo) xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường ĐH FPT
Điều kiện miễn thi sơ tuyển
Thí sinh được miễn thi sơ tuyển vào Trường ĐH FPT nếu đáp ứng một trong những điều kiện sau:
- Thuộc diện được tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ đại học chính quy của Bộ GD&ĐT;
- Tổng điểm 3 môn đạt 21 điểm* trở lên (đã bao gồm điểm ưu tiên) trong kỳ thi THPT năm 2019 xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường ĐH FPT; Cộng điểm ưu tiên sơ tuyển vào trường cho các thí sinh đăng ký ĐH FPT trong kỳ đăng ký xét tuyển đợt 1 của Bộ GD&ĐT: Nguyện vọng 1,2,3: cộng 3 điểm ưu tiên.
- Tổng điểm 3 môn (mỗi môn tính trung bình hai học kỳ cuối THPT) đạt 21 điểm* trở lên xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường ĐH FPT;
- Ngành Ngôn Ngữ Anh: Có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS (Học thuật) từ 6.0 hoặc quy đổi tương đương;
- Ngành Ngôn Ngữ Nhật: Có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên;
- Tốt nghiệp Chương trình APTECH HDSE (áp dụng đối với ngành CNTT);
- Tốt nghiệp Chương trình ARENA ADIM (áp dụng đối với chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số của ngành CNTT);
- Đã tốt nghiệp Đại học.
Ghi chú: (*) chính xác đến 0.25 (ví dụ: từ 20.75 đến 21 làm tròn thành 21)
2.6.Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển…
Mã trường |
Ngành |
Mã ngành |
Mã tổ
hợp |
Tổ hợp môn xét tuyển |
FPT | Quản trị kinh doanh | 7340101 | D01 A00 A01 D96 | Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh Toán, Vật lý, Hoá học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Tiếng Anh, KHXH |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | |||
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | |||
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | |||
Công nghệ thông tin | 7480201 | D01 | Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh | |
A00 | Toán, Vật lý, Hoá học | |||
A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
D90 | Toán, Tiếng Anh, KHTN |
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo…
2.7.1. Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển
Lịch trình thi sơ tuyển:
Được công bố trong thông báo tuyển sinh của từng đợt thi sơ tuyển. Dự kiến trong năm có 2 đợt thi sơ tuyển vào 12/5 và 14/7.
Ghi chú: Nếu chưa đủ chỉ tiêu nhà trường sẽ tổ chức thi sơ tuyển bổ sung vào tháng 8/2019.
Lịch trình xét tuyển:
Được công bố trong thông báo tuyển sinh của từng đợt thi sơ tuyển, dự kiến chia làm 3 đợt: 12/5, 14/7 và 31/7.
Ghi chú: Nếu chưa đủ chỉ tiêu nhà trường sẽ tổ chức xét tuyển bổ sung vào tháng 8/2019.
2.7.2. Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển
Hồ sơ đăng ký dự thi sơ tuyển
- Phiếu đăng ký ĐH FPT;
- 01 bản photo hoặc bản scan CMND;
- 01 ảnh 3×4 hoặc bản scan ảnh 3×4;
- Lệ phí dự thi 200,000 VNĐ;
Hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Phiếu đăng ký ĐH FPT;
- 01 bản photo hoặc bản scan CMND;
- 01 ảnh 3×4 hoặc bản scan ảnh 3×4;
- Lệ phí xét tuyển 100,000 VNĐ;
- 01 bản photo/bản scan Học bạ THPT (đối với hồ sơ xét tuyển theo kết quả Học bạ THPT) hoặc 01 bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 (đối với hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT 2019);
Đăng ký dự thi sơ tuyển/xét tuyển chỉ hợp lệ khi Trường ĐH FPT nhận được đầy đủ hồ sơ và lệ phí theo quy định.
Cách thức đăng ký dự thi/xét tuyển
Thí sinh đăng ký sơ tuyển, xét tuyển theo 1 trong 3 cách sau:
Cách 1: Đăng ký trực tuyến bằng cách nộp các bản chụp/scan hồ sơ nhập học trên website của trường hoặc gửi qua email [email protected] và nộp các khoản phí vào tài khoản ngân hàng của trường hoặc nộp trực tuyến trên website. Sinh viên nộp lại bản gốc các hồ sơ nhập học vào ngày đầu tiên trước khi đi học.
Cách 2: Gửi hồ sơ qua bưu điện và nộp các khoản phí vào tài khoản ngân hàng của trường hoặc nộp trực tuyến trên website.
Cách 3: Đăng ký và nộp các khoản phí trực tiếp tại các văn phòng tuyển sinh của trường.
2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;…
2.8.1. Chính sách tuyển thẳng
Trường Đại học FPT tuyển thẳng các thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ đại học chính quy của Bộ Giáo dục & Đào tạo năm 2019;
2.8.2. Chính sách ưu tiên xét tuyển:
Cộng điểm ưu tiên đối tượng và khu vực theo Quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo
2.8.3. Chính sách công nhận kết quả bài thi môn ngoại ngữ.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển…
- Lệ phí xét tuyển: 100,000 VNĐ;
- Lệ phí thi tuyển: 200,000 VNĐ;
2.19. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
Học phí với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm dựa vào Quy định tài chính hiện hành cho sinh viên các hệ đào tạo của Trường Đại học FPT, cụ thể:
- Học phí tiếng Anh dự bị: 10,350,000 VNĐ/mức (có 6 mức tiếng Anh, xếp lớp tuỳ trình độ)
- Học phí chuyên ngành: 25,300,000 VNĐ/kỳ (gồm 9 kỳ học chuyên ngành)
- Học phí có thể được trường điều chỉnh (tăng hoặc giảm) hàng năm và được ban hành bằng phụ lục mới. Biên độ điều chỉnh giữa 2 năm liên tiếp không quá 10%.
- Số lần (kỳ/mức/năm) nộp học phí được công bố tại thời điểm tuyển sinh là cố định không thay đổi trong suốt quá trình học.
2.11. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019
Địa chỉ website của trường: http://daihoc.fpt.edu.vn/ Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:
STT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ | Điện thoại | |
1 | Hoàng Thị Minh Thái | Trưởng phòng tuyển sinh | 0984471866 | [email protected] |
2.12. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành):….
ĐỀ ÁN
ÁP DỤNG CƠ CHẾ ĐẶC THÙ ĐÀO TẠO CNTT – TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
GIAI ĐOẠN 2018-2020
1. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC FPT – ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ ĐỀ ÁN
- Tên tổ chức chủ trì Đề án: Trường Đại học FPT (viết tắt là FU)
- Người đại diện: Nguyễn Khắc Thành, Hiệu trưởng
- Lĩnh vực hoạt động, Quá trình hình thành và phát triển; Thành tựu kinh nghiệm: http://fpt.edu.vn/about.
Trường Đại học FPT được thành lập theo Quyết định số 208/2006/QĐ-TTg ngày 08/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ . Đây là trường đại học tư thuộc Tập đoàn FPT – tập đoàn tiên phong trong lĩnh vực Công nghệ thông tin (CNTT) của Việt Nam.
Với sứ mệnh “Cung cấp năng lực cạnh tranh toàn cầu cho người học, góp phần mở mang bờ cõi trí tuệ đất nước”, trong thời đại CNTT bùng nổ và phát triển rất nhanh chóng, trường xác định “Giáo dục đào tạo là Tổ chức và Quản lý việc tự học của người học”.
Đào tạo nhân lực CNTT ở trình độ đại học và sau đại học nhằm đáp ứng được yêu cầu thực tế, phục vụ cho sự phát triển của đất nước là nhiệm vụ quan trọng nhất của trường. Trường đã và đang đào tạo 13 khóa sinh viên đại học các ngành CNTT, có 3345 sinh viên tốt nghiệp, làm việc ở khắp nơi trong nước và trên thế giới, đươc các doanh nghiệp đánh giá cao.
Từ 2012 trường đã được tổ chức kiểm định QS xếp hạng 3 sao chung, trong đó có 2 tiêu chí đạt 5 sao là Giảng dạy, Trách nhiệm xã hội và hoạt động cộng đồng. Năm 2015 trường tái kiểm định đạt mức điểm 3,5 với 4 tiêu chí đạt 5 sao đó là Giảng dạy, Việc làm, Cơ sở vật chất, Trách nhiệm xã hội và hoạt động cộng đồng.
2. CƠ SỞ CỦA ĐỀ ÁN
Thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày
01/7/2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin (CNTT) đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Thực hiện Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông”;
Thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4,
Đề án áp dụng cơ chế đặc thù đào tạo các ngành thuộc lĩnh vực CNTT trình độ đại học giai đoạn 2018-2020 của Trường Đại học FPT (sau đây gọi tắt là Đề án) được xây dựng theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đạo tạo nêu trong công văn 5444 ngày 16/11/2017 nhằm đáp ứng nhu cầu cấp bách của thị trường lao động và xu hướng hội nhập quốc tế. Đề án tập trung vào việc đào tạo nhân lực CNTT trình độ đại học (sau đây gọi tắt là đào tạo) nhằm cung cấp được 10000 sinh viên tốt nghiệp đại học gia nhập lực lượng nhân lực có trình độ về CNTT trong giai đoạn 2018- 2020, góp phần bổ sung nhân lực cho các lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ, nghiên cứu và ứng dụng CNTT, phục vụ cho việc phát triển nền công nghiệp 4.0 của đất nước.
3. NỘI DUNG ĐỀ ÁN
3.1. Các ngành đào tạo
– Đề án tập trung vào việc tăng cường đào tạo các ngành CNTT trình độ đại học mà trường đang triển khai, đó là:
- Kỹ thuật phần mềm, mã ngành 7480103
- An toàn thông tin, mã ngành 7480202
- Khoa học máy tính mã ngành 7480101
– Mở thêm một số ngành và/hoặc các hướng chuyên sâu mới theo nhu cầu phát triển nền Công nghiệp 4.0 như:
- Internet vạn vật (IoT)
- Xử lý dữ liệu lớn.
- Trí tuệ nhân tạo
3.2. Mục tiêu đào tạo, chuẩn đầu ra (CĐR) của chương trình đào tạo các ngành CNTT
3.2.1. Mục tiêu chung của các CTĐT về CNTT
Mục tiêu chương trình đào tạo các ngành CNTT là đào tạo những cử nhân có phẩm chất chính trị, đạo đức, và sức khỏe tốt; có đủ năng lực (kiến thức, kỹ năng cần thiết) để vận hành, quản lý, và phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin; đáp ứng nhu cầu nhân lực công nghệ thông tin trong các lĩnh vực chuyên môn khác nhau.
Các kiến thức, kỹ năng cần thiết bao gồm:
- Kiến thức và lập luận ngành;
- Kỹ năng và phẩm chất cá nhân, nghề nghiệp;
- Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm;
- Hình thành Ý tưởng, Thiết kế, Triển khai, Vận hành hệ thống; CNTT trong bối cảnh doanh nghiệp, xã hội và môi trường.
3.2.2. CĐR chung cho các ngành CNTT
- Nắm vững kiến thức chuyên môn; thành thạo sử dụng các công cụ kỹ thuật; biết hình thành Ý tưởng, Thiết kế, Triển khai, Vận hành hệ thống CNTT, một cách an toàn trong bối cảnh doanh nghiệp, xã hội và môi trường;
- Giao tiếp, ứng xử và làm việc nhóm hiệu quả;
- Sử dụng tốt tiếng Anh trong chuyên môn;
- Tự tin trải nghiệm trong môi trường doanh nghiệp và quốc tế;
- Tôn trọng đạo đức nghề nghiệp, tác phong chuyên nghiệp, tư duy sáng tạo, tinh thần khởi nghiệp, ý thức chủ động học tập;
- Sức khỏe tốt, ý thức về trách nhiệm xã hội và cộng đồng
3.2.3. Mục tiêu, CĐR và nội dung cụ thể của các CTĐT đại học ngành Kỹ thuật phần mềm, An toàn thông tin, Khoa học máy tính: được mô tả trong Phụ lục 1
3.3. Các nội dung hợp tác giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp đối tác và trách nhiệm của mỗi bên
3.3.1. Quan hệ doanh nghiệp và việc làm sinh viên được xem như là 1 trong “Bốn tốt” của chiến lược phát triển của trường.
FU triển khai mô hình hợp tác iCASE với các doanh nghiệp với các nội dung sau:
- I(Internship): doanh nghiệp tạo môi trường trải nghiệm và thực tập (OJT) cho sinh viên Hai bên phối hợp quản lý và đồng cấp chứng chỉ cho sinh viên hoàn thành OJT.
- C (Co-Research): FU và doanh nghiệp hợp tác trong các hoạt động phối hợp nghiên cứu. Nội dung, nhân lực, tài chính do FU và doanh nghiệp chia sẻ, có thể thực hiện ở FU, ở doanh nghiệp hoặc ở cả 2 nơi.
- A (Academic): doanh nghiệp cung cấp công nghệ/content/giảng viên cho FU và/hoặc FU tổ chức các khóa đào tạo tại doanh nghiệp.
- S (Scholarship): doanh nghiệp cung cấp học bổng cho sinh viên FU, có thể kèm chương trình tuyển dụng/cam kết làm việc từ doanh nghiệp.
- E (Employment): doanh nghiệp tạo việc làm cho sinh viên.
- Trường phối hợp với doanh nghiệp định hướng nghề nghiệp sớm cho sinh viên; kết nối giữa nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp với nguyện vọng việc làm của sinh viên sao cho phù hợp.
3.3.2. Mạng lưới đối tác doanh nghiệp đông, mạnh và rộng khắp, đảm bảo cho tính thực thi của iCASE (Phụ lục 2)
Tập đoàn FPT cùng với Ban Công nghệ và 7 công ty thành viên đều là những doanh nghiệp tiên phong trong các hoạt động nghiên cứu, tư vấn, sản xuất, dịch vụ và kinh doanh về CNTT và viễn thông:
- Công ty phần mềm (Fsoft)
- Công ty giải pháp Hệ thống thông tin (FIS)
- Công ty viễn thông (Ftel)
- Công ty truyền thông trực tuyến (FPT Online)
- Công ty thương mại các sản phẩm CNTT (FTG)
- Công ty bán lẻ các thiết bị CNTT (FRT).
Có trụ sở hoạt động tại tất cả các tỉnh thành trong nước và hiện diện tại 21 quốc gia trên thế giới. Đây là nền tảng cốt lõi đảm bảo cho FU tự tin khi triển khai các hoạt động hợp tác, kết nối với doanh nghiệp theo mô hình iCASE, đặc biệt là tạo điều kiện cho hàng ngàn sinh viên đi thực tập một cách có tổ chức; nhận được nhiều cơ hội việc làm trong doanh nghiệp ở khắp nơi trong nước và nhiều nơi trên thế giới.
Ngoài ra, trường có nhiều điều kiện thuận lợi để tiếp cận tới hàng trăm doanh nghiệp phần mềm và dịch vụ CNTT khác trong cả nước cũng như các đối tác công nghệ hàng đầu trên thế giới, đặc biệt là Nhật Bản, Mỹ, Đức, Pháp. Ở chiều ngược lại các doanh nghiệp cũng thể hiện sự quan tâm, chủ động tìm hiểu, gặp gỡ và làm việc với Trường Đại học FPT để hợp tác đào tạo và cung ứng nguồn nhân lực CNTT có trình độ nhằm đáp ứng yêu cầu thực tế.
3.3.3. Những kết quả nổi bật trong việc hợp tác doanh nghiệp
Số lượng công ty đồng ý cùng FU triển khai iCASE tăng trưởng theo từng năm, riêng năm 2017 đã có thêm 43 thỏa thuận mới được ký kết; Kết quả triển khai cho đến nay như sau:
I: 100% sinh viên FU được gửi đi đào tạo trong môi trường doanh nghiệp theo thoả thuận giữa trường và doanh nghiệp như một yêu cầu bắt buộc được quy định trong Chương trình. Việc tổ chức OJT cho toàn bộ sinh viên trong trường đã và đang được tiến hành ổn định, thường xuyên, định kỳ, mỗi năm 3 đợt.
C: Trường quy định mỗi giảng viên trong vòng 2 năm phải dành thời gian tham gia các hoạt động nghiên cứu công nghệ, các dự án công nghiệp để cập nhật các xu hướng công nghệ mới, tăng cường kinh nghiệm nghiên cứu triển khai, giải quyết các vấn đề thực tế tại doanh nghiệp. Một số dự án điển hình có sự phối hợp giữa cán bộ giảng viên của trường với doanh nghiệp là dự án thiết kế chế tạo Vệ tinh F1, dự nghiên cứu các giải pháp thông minh phục vụ cho giao thông, vận tải. CBGV của trường được vinh danh là chuyên gia công nghệ của doanh nghiệp, có những đóng góp thiết thực cho sự phát triển CNTT.
A: Trường thường xuyên tham vấn với doanh nghiệp để xác định và cập nhật yêu cầu, nội dung, chuẩn đầu ra cho chương trình đào tạo các ngành Kỹ thuật phần mềm, An toàn thông tin, Khóa học máy tính, sao cho phù hợp với mức độ năng lực về chuyên môn, kỹ thuật; kỹ năng làm việc; ngoại ngữ và phẩm chất cá nhân mà doanh nghiệp yêu cầu đối với các vị trí công việc.
Trường có được sự cam kết của hơn 600 chuyên gia đang hoạt động trong các doanh nghiệp về việc sẵn sàng tư vấn, thiết kế, xây dựng CTĐT, giáo trình, học liệu, phòng lab; tham gia giảng dạy, hướng dẫn hoặc làm mentors cho sinh viên. Trong số đó, khoảng 300 người đã thực hiện các nhiệm vụ cụ thể theo yêu cầu của trường.
S: Hàng năm Tập đoàn FPT đều dành từ 200-300 suất học bổng cho sinh viên với tổng trị giá ngàn ngàn tỷ đồng/năm. Sinh viên nhận học bổng FPT sẽ được hỗ trợ trong suốt 4 năm học đại học.
Ngoài ra sinh viên công nghệ của FU cũng thường xuyên nhận được học bổng của các tổ chức doanh nghiệp lớn như Fsoft , FRT, Viettel, HP, Jetro, Panasonic, Toshiba, (Nhật Bản), Huawei.
E: Tỷ lệ sinh viên CNTT có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp của FU luôn duy trì ở mức độ cao, từ 96% trở lên. Đa số sinh viên ra trường làm đúng ngành nghề trong khu vực tư nhân và liên doanh nước ngoài. Trường hiện có 3% sinh viên đang làm việc ở 19 nước khác, 2% đã khởi nghiệp thành công sau khi tốt nghiệp đại học.
Ngoài FPT và các công ty thành viên luôn ưu tiên tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp của FU, còn có rất nhiều doanh nghiệp khác của Việt Nam, Nhật, Trung quốc, Hàn quốc, Singapore, Anh, Đức, Mỹ cũng đã tuyển dụng và đang có nhu cầu tuyển dụng sinh viên FU đến thực tập và làm việc.
Trên thực tế nhu cầu tuyển dụng nhân lực CNTT của các công ty này luôn rất cao, ngày
càng tăng và hết sức cạnh tranh. Riêng 2017 FU nhận được yêu cầu tuyển dụng của hơn 60 công ty, trong số có 20% công ty không hạn chế số lượng tuyển dụng đối với sinh viên FU. Nguồn cung ứng nhân lực CNTT của FU hiện nay có thể nói không đủ để đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp FPT nói riêng. Số liệu thống kê trong những năm qua cho thấy chỉ có 31% sinh viên tốt nghiệp FU làm việc tại các công ty của FPT, số còn lại đều được các công ty khác trong và ngoài nước thu hút về với chế độ cạnh tranh hơn rất nhiều.
3.4. Quy định về tuyển sinh và quy định về chuyển ngành, chuyển trường đối với ngành đào tạo áp dụng cơ chế đặc thù
3.4.1. Mở rộng đối tượng tuyển sinh các ngành CNTT
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trong và ngoài nước, đáp ứng đủ tiêu chuẩn học đại học theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và điều kiện tuyển sinh của Trường Đại học FPT trong năm tuyển sinh (Phụ lục 3).
- Sinh viên đã hoặc đang học đại học ở các trường khác trong và ngoài nước, hoặc các ngành khác trong trường, đáp ứng được điều kiện tuyển sinh của Trường Đại học FPT trong năm tuyển sinh.
- Sinh viên đã tốt nghiệp cao đẳng về CNTT trong và ngoài nước đáp ứng được điều kiện tuyển sinh của Trường Đại học FPT trong năm tuyển sinh.
- Sinh viên đã tốt nghiệp đại học trong và ngoài nước, đặc biệt là các ngành Khoa học, Kỹ thuật và Công nghệ, muốn học thêm văn bằng đại học về
3.4.2. Quy mô tuyển sinh dự kiến
Quy mô tuyển sinh các ngành CNTT trong giai đoạn 2018-2020 dự kiến như sau:
Tuyển mới CNTT Năm | Tổng | Ghi chú |
2018 | 3100 | |
2019 | 4000 | |
2020 | 5000 |
3.5. Các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo, nội dung chương trình và phương thức đào tạo
3.5.1. Chương trình tổng thể
Chương trình tổng thể của FU – tập trung vào 5 khối kiến thức kỹ năng chính: Kiến thức chuyên môn, Trải nghiệm thực tế, Phát triển cá nhân, Ngoại ngữ và Xã hội nhân văn, gồm có các thành phần sau:
- Chương trình chuẩn bị tiếng Anh 6 mức;
- Chương trình đại học, học bằng tiếng Anh:135 tín chỉ, trong đó 30% tín chỉ lựa chọn;
- Chương trình Giáo dục Quốc phòng và Rèn luyện tập trung bắt buộc;
- Chương trình Giáo dục Thể chất Vovinam 3 cấp độ bắt buộc;
- Các chương trình phát triển cá nhân: ngoại khóa.
3.5.2. Chương trình đại học
Chương trình đào tạo đại học các ngành CNTT về cơ bản được cấu trúc như sau:
- Kiến thức kỹ năng nền tảng
- Khoa học Xã hội 10 (10, 0)
- Toán và KHTN 9 (9, 0)
- Kỹ năng mềm 6 (6, 0)
- Kiến thức, Kỹ năng bổ trợ 9 (0, 9)
- Kiến thức nền tảng về CNTT 18 (15,3)
- Kỹ thuật nền tảng của CNTT 15 (12,3)
- Kiến thức chuyên môn ngành 12 (9,3)
- Thực hành lập trình, ứng dụng 12 (12,0)
- Trải nghiệm môi trường làm việc 10 (10,0)
- Kiến thức, kỹ năng chuyên sâu 12 (0, 12)
- Chuyên đề lựa chọn 12 (0,12)
- Đồ án tốt nghiệp 10 (10,0)
Khối lượng tổng cộng là 135 tín chỉ, tỷ lệ tín chỉ bắt buộc và lựa chọn khoảng (70, 30). Khung chương trình đào tạo đại học được bố trí vào 9 Học kỳ, phân đoạn:
- 4 Học kỳ đầu: sinh viên được trang bị kiến thức kỹ năng chung, kiến thức và kỹ thuật nền tảng về CNTT và kiến thức ngành. (60 tín chỉ).
- 2 Học kỳ tiếp theo: đào tạo tại doanh nghiệp – sinh viên thực hành kỹ thuật, làm quen với môi trường CNTT thực tế. (28 tín chỉ).
- 2 Học kỳ tiếp: sinh viên học theo một hướng công nghệ cụ thể, một lĩnh vực ứng dụng đặc thù hoặc một thị trường tiềm năng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn; đồng thời hiểu thêm các xu hướng công nghệ, trang bị thêm kiến thức về quản lý kinh doanh, quản lý, môi trường kinh tế, văn hóa, xã hội. (34 tín chỉ).
- 1 Học kỳ cuối: làm Đồ án tốt nghiệp theo yêu cầu doanh nghiệp – tập trung vào việc tìm kiếm, hình thành ý tưởng, Thiết kế, tổ chức triển khai dự án, chủ động làm việc nhóm và giao tiếp với các bên liên quan để hoàn thành được sản phẩm của dự án, đáp ứng yêu cầu thực tế. (13 tín chỉ).
Khung chương trình đào tạo cũng cho phép sinh viên, theo cơ chế chuyển đổi tín chỉ, có thể lựa chọn học các hướng chuyên sâu, các chuyên đề cập nhật tại các trường, các cơ sở đào tạo khác trong và ngoài nước, tạo cơ hội cho sinh viên tiếp cận sớm với các xu hướng công nghệ, nghề nghiệp và thị trường phù hợp cho định hướng công việc tương lai.
3.5.3. Phương thức tổ chức đào tạo và đào tạo
Trường Đại học FPT tập trung vào việc đào tạo theo định hướng công việc. Trong bối cảnh CNTT phát triển rất nhanh, các yêu cầu kiến thức, kỹ năng đối công việc trong ngành này cũng thay đổi liên tục. Vì vậy việc dạy cho sinh viên cách thức học tập và làm quen với cách thức làm việc trong thực tế là điều hết sức quan trọng, giúp cho để sinh viên có thể chủ động nắm bắt và
áp dụng được những kiến thức kỹ năng mới một cách nhanh chóng, sớm ra trường và làm việc được ngay tại doanh nghiệp.
Trường rất chú trọng vào việc tổ chức và quản lý đào tạo cho sinh viên, đặc biệt là việc tự học và trải nghiệm của sinh viên trong quá trình học tập, đồng thời đổi mới phương pháp dạy- học, nâng cao năng suất và chất lượng đào tạo. Cụ thể là:
- Đảm bảo tính mềm dẻo trong chương trình đào tạo
- 30% tín chỉ lựa chọn trong chương trình đại học, tạo điều kiện cá nhân hóa chương trình đào tạo theo theo nhu cầu học tập của sinh viên, nâng cao tính chủ động học tập của sinh viên.
- Các nội dung lựa chọn tập trung vào các khối chủ đề sau:
- Công nghệ và Chuyên sâu theo xu hướng phát triển công nghệ và thị trường CNTT (ví dụ IoT, BigData, Trí tuệ nhân tạo, Điện toán đám mây, thị trường Nhật bản);
- Chuyên đề: Các mảng kiến thức, kỹ năng cần thiết khác như Quản lý, Kinh doanh-Khởi nghiệp, Kinh tế, văn hóa, xã hội… để sinh viên có thể thành công hơn trong ứng dụng CNTT vào thực tế và trong sự nghiệp sau này;
- Bổ trợ: Bổ sung kiến thức kỹ năng cần cho việc phát triển cá nhân, phục vụ cho công việc hoặc quốc tế hóa.
- Áp dụng phương thức đào tạo đào tạo kết hợp:
- Nhằm rèn luyện cho sinh viên phương pháp học tập tích cực, tự giác tìm tòi học hỏi và giải quyết vấn để, để sinh viên sau này có thể tự tin, chủ động học tập liên tục. mọi nơi mọi lúc
- 20% chương trình đào tạo đại học sẽ được tổ chức triển khai theo hình thức đào tạo blended (kết hợp online và off-line), theo các học liệu do trường xây dựng hoặc được quyền sử dụng.
- Đào tạo gắn kết với doanh nghiệp
Trong 3/9 học kỳ (với khoảng 30% số tín chỉ) của Chương trình đào tạo đại học, sinh viên sẽ đươc đào tạo các kiến thức kỹ năng gắn kết với yêu cầu doanh nghiệp. Cụ thể là:
-
- Học kỳ 5: Huấn luyện kỹ thuật: từng sinh viên sẽ được thực hành kỹ năng lập trình và ứng dụng nhỏ, đảm bảo năng suất và chất lượng (đo theo số dòng lệnh đáp ứng yêu cầu);
- Học kỳ 6: huấn luyện chiến đấu: sinh viên được đào tạo những kiến thức kỹ năng đặc thù của doanh nghiệp, làm mock project (đánh trận giả) hoặc được tham gia vào dự án thật của doanh nghiệp;
- Học kỳ 9: huấn luyện tác chiến: sinh viên chủ động tổ chức nhóm, phát hiện vấn đề, hình thành ý tưởng, thiết kế và triển khai dự án nhằm giải quyết vẫn đề thực tiễn của doanh nghiệp, có sự hướng dẫn, đánh giá của chuyên gia từ phía doanh nghiệp.
- Kết hợp các phương pháp học tập hiệu quả:
- Project-based Learning (PBL): Các học phần về kỹ năng, kỹ thuật và công nghệ và kỹ năng được chú trọng thiết kế giúp cho sinh viên học tập hiệu quả thông qua quá trình làm ra những sản phẩm (Learning by Doing) cụ thể dưới sự hướng dẫn của giảng viên.
- Học tập phục vụ cộng đồng (Service-based learning) – Kết hợp hoạt động cộng đồng với học thuật; áp dụng kinh nghiệm hoạt động như một đề mục giảng dạy.
- Đào tạo tại nước ngoài
- Trường đặt mục tiêu 100% sinh viên CNTT sẽ được gửi đi đào tạo tối thiểu 1 học kỳ ở nước ngoài, trước mắt tại các trường trong khu vực hoặc trong các doanh nghiệp của FPT ở các nước trên thế giới.
- Sinh viên sẽ có cơ hội nâng cao ngoại ngữ, bổ sung các kiến thức chuyên môn, văn hóa, xã hội, làm quen với môi trường quốc tế hóa.
- Trường đã ký hợp tác với hơn 60 trường đại học trên thế giới, trong đó một số trường ở Nhật, Ấn độ, Thái lan, Philipines, Malaysia, Brunei đã và đang là các điểm đến quen thuộc của sinh viên FU. Năm 2017 trường có 5.33% sinh viên outbound.
- Chuyển đổi tín chỉ:
- Các khóa đào tạo của các ngành khác, các trường đại học, cao đẳng trong và ngoài nước
-
- Các khóa đào tạo của các hãng, các doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực cho nguồn nhân lực CNTT, đáp ứng được yêu cầu thực tế.
- Các chứng chỉ ngoại ngữ (ví dụ IELST, TOEEFL, chứng chỉ năng lực tiếng Nhật), chứng chỉ công nghệ (ví dụ chứng chỉ Microsoft, Oracle, IBM, Cisco…), chứng chỉ CNTT của các tổ chức chuyên môn (ví dụ chứng chỉ Kỹ sư CNTT cơ bản của Nhật bản, chứng chỉ Kiểm thử phần mềm của ISTQB, chứng chỉ Quản lý dự án của PMI…) mà sinh viên đã hoàn thành ở các ngành khác, các nơi khác, nếu phù hợp về tính chất, nội dung, thời lượng so với các học phần quy định trong chương trình đào tạo, có cách đánh giá trong quá trình và cuối khóa học đảm bảo được chất lượng học tập của sinh viên sẽ được xem xét chuyển đổi tín chỉ theo quy định nêu trong Quy chế đào tạo đại học của trường.
Sinh viên thông thường được xem xét chuyển đối tín chỉ không qua 30%; sinh viên đã tốt nghiệp cao đẳng CNTT hoặc tốt nghiệp đại học các ngành Khoa học, Kỹ thuật, Công nghệ khác có thể được chuyển đổi tin chỉ nhiều hơn, tới 40-50% số tín chỉ trong chương trình đào tạo đại học các ngành CNTT của FU, qua đó tiết kiệm được một cách đáng kể thời gian, công sức và chi phí cho sinh viên khi theo học đại học ngành CNTT tại trường;
3.5.4. Các điều kiện đảm bảo chất lượng
- Sinh viên tuyển mới phải đáp ứng các yêu cầu tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và kỳ thi sơ tuyển của trường;
- Sinh viên tuyển mới được kiểm tra, đánh giá trình độ tiếng Anh đầu vào để bố trí học Tiếng Anh chuẩn bị cho phù hợp;
- Sinh viên phải hoàn thành yêu cầu của giai đoạn trước mới được chuyển sang giai đoạn sau của chương trình đào tạo;
- Mỗi học phần đều có đánh giá thường xuyên trong quá trình do giảng viên từng lớp chủ động tiến hành, kết hợp với thi chung toàn khóa cuối mỗi học phần do phòng khảo thí của trường tổ chức, đảm bảo tính khách quan và xác thực đối với kết quả học tập của sinh viên;
- Giáo trình CNTT được sử dụng trong chương trình đào tạo đều là các giáo trình tiếng Anh của các nhà xuất bản có uy tín trên thế giới hoặc của chính các hãng công nghệ hàng đầu;
- Đội ngũ giảng viên định kỳ tham gia nghiên cứu triển khai và làm các dự án thực tế, cùng với các chuyên gia từ doanh nghiệp được mời tham gia giảng dạy, hướng dẫn cho sinh viên của trường – là nguồn lực đảm bảo cho những gì sinh viên được học ở trường cũng là những gì mà doanh nghiệp đang cần, sinh viên khi ra trường gần như có thể làm việc được ngay, doanh nghiệp không phải mất nhiều thời gian để đào tạo lại;
- Trường có cơ sở vật chất khang trang, đầy đủ tiện nghi, thân thiện với môi trường – là môi trường học tập lý tưởng cho sinh viên.
- Trường có các Phòng, Ban chuyên trách làm nhiệm vụ Nghiên cứu và Phát triển chương trình, Tổ chức và quản lý đào tạo, Khảo thí, Tư vấn sinh viên và Đảm bảo Chất lượng, hỗ trợ chung cho các khoa triển khai được tốt công tác đào tạo của trường;
3.6. Các giải pháp, minh chứng đảm bảo việc làm cho sinh viên tốt nghiệp.
Các giải pháp và minh chứng đảm bảo việc làm
- Trường hiện có Phòng quan hệ doanh nghiệp làm đầu mối kết nối các yêu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp với nhu cầu tìm việc làm của sinh viên.
- Thường xuyên triển khai các hoạt động tư vấn, hướng dẫn cho sinh viên kỹ năng viết CV và làm hồ sơ xin việc, kỹ năng trình bày và trả lời phỏng vấn tuyển dụng; tổ chức và tham gia các hoạt động job fair.
- Nhu cầu tuyển dụng sinh viên FU của các công ty CNTT trong nước luôn rất cao. Riêng 2017, có 50 doanh nghiệp chủ động đến tuyển sinh viên FPT, trong đó 11 doanh nghiệp mong muốn tuyển dụng sinh viên CNTT của FU với số lượng với không hạn chế (Fsoft, Ftel, MISA, TEK EXPERTS VIETNAM, ITSOL, TQ Solution, Fast Data, Công ty TNHH Phần mềm DTS Việt Nam, Savis Vietnam, LG VC DVC T, Framgia)
- Đặc biệt, nhu cầu tuyển dụng của FPT nói chung và Fsoft nói riêng trong 2018-2020 rất lớn, lên tới 20000 người; với cơ cấu khoảng 60% kỹ sư và cử nhân, Fsoft sẽ cần tuyển khoảng 12000 nhân lực có trình độ đại học. Có nghĩa toàn bộ số lượng sinh viên tốt nghiệp CNTT mà FU dự kiến trong giai đoạn đó vẫn còn ít so nhu cầu của Fsoft, chưa nói đến việc sẽ có một tỷ lệ không ít sinh viên tốt nghiệp FU mong muốn được thử thách bản thân ở những môi trường mới.
- Trường phối hợp cùng VCCI trang bị cho tất cả sinh viên CNTT những kiến thức nền tảng về Khởi nghiệp theo chương trình SYB (Start your Bussiness) của Tổ chức lao động quốc tế (ILO). Sinh viên FU tích cực tham gia các hội thảo và nhiều cuộc thi về Khởi nghiệp, giành được nhiều giải thưởng cao.
- Thực tế đã có rất nhiều sinh viên khởi nghiệp thành công ngay khi còn đang học; nhiều sinh viên nay đã và đang đảm nhận vai trò CEO của công ty phần mềm…
4. KẾT LUẬN
Với việc đào tạo định hướng theo nhu cầu công việc;
Với kinh nghiệm triển khai các chương trình đào tạo đại học ngành CNTT trong hơn 10 năm qua;
Với chất lượng đào tạo được đảm bảo thể hiện qua tỷ lệ sinh việc có việc làm ngay sau khi ra trường luôn đạt mức trên 96%, trong đó có cả những sinh viên đã tự khởi nghiệp được thành công;
Là trường đại học tư thục thuộc Tập đoàn FPT luôn đi tiên phong trong các lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ CNTT của đất nước;
Đã có những mối liên hệ kết chặt chẽ với nhiều doanh nghiệp CNTT và các trường đại học trong nước và trên thế giới;
Với tâm huyết và quyết tâm cao trong việc “nâng cao năng lực cạnh tranh toàn cầu cho đông đảo người học, góp phần mở mang bờ cõi trí tuệ của đất nước”,
Trường Đại học FPT tự thấy đáp ứng đầy đủ điều kiện cần thiết để tham gia tích cực vào công cuộc phát triển nhân lực CNTT chung của đất nước. Theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong công văn số 5444/BGDĐT-GDĐH ngày 16/11/2017, Trường xây dựng Đề án này làm cơ sở áp dụng cơ chế đặc thù đào tạo các ngành thuộc lĩnh vực CNTT trình độ đại học giai đoạn 2018-2020 để đáp ứng nhu cầu thị trường lao động và hội nhập quốc tế.
Phụ lục
- Khung CTĐT đại học các ngành Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, An toàn thông tin theo cơ chế đặc thù.
- Danh sách các doanh nghiệp ký MOU và tuyển dụng sinh viên của trường.
- Quy chế tuyển sinh năm 2018 theo cơ chế đặc thù.
- Các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo năm 2018 theo cơ chế đặc thù
- Báo cáo thống kê tỷ lệ sinh viên các ngành CNTT có việc làm.
- Danh sách các trường đại học ký
Link tham khảo: https://daihoc.fpt.edu.vn/de-an-ap-dung-co-che-dac-thu-dao-tao-cntt-trinh-do- dh-giai-doan-2018-2020/
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
3.1 Tuyển sinh bổ sung đợt 1
Nếu chưa đủ chỉ tiêu, trường sẽ tuyển sinh bổ sung đợt 1 dự kiến vào tháng 8/2019.
3.2 Tuyển sinh bổ sung đợt 2
Nếu chưa đủ chỉ tiêu, trường sẽ xem xét tuyển sinh bổ sung đợt 2.
4. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
4.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của trường: 333,621 m2
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo tính trên một sinh viên chính quy (Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu, thư viện, trung tâm học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập): 2 m2/sinh viên chính quy
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 3060 chỗ
4.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT | Tên | Số
lượng |
Danh mục thiết bị thí nghiệm chính |
1 |
Phòng Thí nghiệm vật lý |
1 |
Measurement of Wavelength of Laser by
Diffraction Grating |
Seebeck and Peltier Demonstrator-NV 6062-
Thiết bị mô phỏng hiệu tứ |
|||
Planck’s Constand Determination Using LED-
NV 6025-Thiết bị xác định |
|||
Melde’s Electrical Vibrator-NV 6056 -Bộ rung
động điện Melde |
|||
Máy đo hằng số Planck | |||
2 | Phòng Thí nghiệm ITS | 1 | Thiết bị TN KMS-301 bộ thực hành điện tử bán
dẫn |
Thiết bị TN KMS-401 bộ thực hành điện tử bán
dẫn |
|||
Thiết bị TN KMS-102 bộ thực hành điện tử bán
dẫn |
|||
Thiết bị TN KMS-101 bộ thực hành điện tử bán
dẫn |
|||
Thiết bị TN KMS-401 bộ thực hành điện tử bán
dẫn |
|||
Thiết bị TN KMS-102 bộ thực hành điện tử bán
dẫn |
|||
Thiết bị TN KMS-301 bộ thực hành điện tử bán
dẫn |
|||
Thiết bị thí nghiệm DFG-8020 máy phát sung
công nghệ DDS |
|||
Thiết bị thí nghiệm SDS8202 máy hiện sóng kĩ
thuật số |
TT | Tên | Số
lượng |
Danh mục thiết bị thí nghiệm chính |
Thiết bị thí nghiệm DFG-8020 máy phát sung
công nghệ DDS |
|||
Đồng hồ đo điện đa năng BXM85 | |||
Đồng hồ đo điện đa năng BXM98T | |||
Đồng hồ đo điện đa năng BXM240 | |||
Đồng hồ đo điện đa năng BXM85 | |||
KMS-403-Mạch hồi tiếp điện áp/dòng điện | |||
KMS 604 Thiết bị khuếch đại thuật toán | |||
KMS 616 Mạch lọc tích hợp | |||
KMS 302 Mạch cung cấp nguồn Transitor | |||
KMS 610 Mạch dao động dịch pha Wein
Bridge |
|||
Máy hiển thị và phân tích sóng điện tử LA-
2050 |
|||
Máy tạo sóng điện tử DFG-8020_Sub 31 | |||
Bee Prog + Bộ nạp chíp bán dẫn/1 | |||
Máy phát hiện sóng KTS Tonghui-TD02202B | |||
Đồng hồ vạn năng KTS M3500A | |||
Bộ LP-2010 RFID Experimenttal trainer –
LEAP |
|||
3 | Lab | 2 | Thiết bị cổng nối SR-01 |
Máy tính Intel BOXD2820 | |||
Máy chủ Dell T110 II intel Xeon E3 | |||
SR W2048 SG300-52 52 Port | |||
Server: Bộ nhớ, bo mạch, Ổ cứng, tản nhiệt,… | |||
4 | Phòng thực hành Nhiếp ảnh | 1 | Máy ảnh canon 50D Kit 18-135mm- SL02 |
Đèn solo | |||
Tủ chống ẩm | |||
Chân đèn | |||
Rulo cuốn, du hạt mưa, hắt sáng, khẩu nối | |||
Phông giấy | |||
Chân Mephoto | |||
Đèn led | |||
5 | Phòng thực hành máy tính | 1 | -iMac 2015 (10 iMac 27 inch 5K: 10 chiếc |
-iMac 21.5 inch : 10 chiếc |
TT | Tên | Số
lượng |
Danh mục thiết bị thí nghiệm chính |
6 |
Thực hành khách sạn |
3 |
Quầy lễ tân, sofa, kệ hoa,… |
Quầy bar, bồn rửa tay, kệ trưng bày, bàn ghế.. | |||
Giường ngủ, tủ đựng quần áo, tivi, bàn tiếp
khách… |
|||
7 | Xưởng thực hành
vẽ |
1 | Giá vẽ, tranh, tượng, ghế |
- Thống kê phòng học
TT | Loại phòng | Số lượng |
1 | Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ | 2 |
2 | Phòng học từ 100 – 200 chỗ | 3 |
3 | Phòng học từ 50 – 100 chỗ | 21 |
4 | Số phòng học dưới 50 chỗ | 183 |
5 | Số phòng học đa phương tiện | Xem mục 2-3-4 ở trên |
- Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT | Khối ngành/Nhóm ngành | Số lượng bản sách |
1 | Khối ngành I | |
2 | Khối ngành II | 5,002 |
3 | Khối ngành III | 35,784 |
4 | Khối ngành VI | |
5 | Khối ngành V | 145,926 |
6 | Khối ngành VI | |
7 | Khối ngành VII | 11,001 |
8 | Tài liệu chung cho tất cả các ngành | 10,254 |
- Danh sách giảng viên cơ hữu
STT |
Khối ngành/ ngành |
GS.TS/ | PGS.TS/ | TS/ |
ThS |
ĐH |
GS.TSKH | PGS.TSKH | TSKH | ||||
Khối ngành V | ||||||
1 | Lại Hiền Phương | TS | ||||
2 | Trần Đức Chung | TS | ||||
3 | Phan Duy Hùng | TS | ||||
4 | Trần Thị Thúy | TS | ||||
5 | Phan Phương Đạt | TS | ||||
6 | Nguyễn Kim Anh | TS | ||||
7 | Hoàng Danh Liêm | TS |
STT |
Khối ngành/ ngành |
GS.TS/ | PGS.TS/ | TS/ |
ThS |
ĐH |
GS.TSKH | PGS.TSKH | TSKH | ||||
8 | Lê Hải Sơn | TS | ||||
9 | Ngô Hoàng Giang | TS | ||||
10 | Nguyễn Anh Quân | TS | ||||
11 | Hà Tuấn Anh | TS | ||||
12 | Nguyễn Hồng Phương | TS | ||||
13 | Doãn Trung Tùng | TS | ||||
14 | Phan Đăng Cầu | TS | ||||
15 | Nguyễn Khắc Việt | TS | ||||
16 | Phùng Duy Khương | TS | ||||
17 | Trần Đình Trí | TS | ||||
18 | Mai Thanh Nga | ThS | ||||
19 | Tôn Thất Nhật Khánh | ThS | ||||
20 | Trần Thị Hiếu | ThS | ||||
21 | Huỳnh Tấn Châu | ThS | ||||
22 | Nguyễn Sỹ Đông | ThS | ||||
23 | Nguyễn Anh Phong | ThS | ||||
24 | Đoàn Tấn Phát | ThS | ||||
25 | Nguyễn Xuân Hưng | ThS | ||||
26 | Trần Tuấn Anh | ThS | ||||
27 | Phan Trường Lâm | ThS | ||||
28 | Lê Thị Thanh Nga | ThS | ||||
29 | Trần Văn Hoàng | ThS | ||||
30 | Bùi Đình Chiến | ThS | ||||
31 | Đào Trọng Duy | ThS | ||||
32 | Ngô Tùng Sơn | ThS | ||||
33 | Lê Phương Chi | ThS | ||||
34 | Thân Thị Ngọc Vân | ThS | ||||
35 | Ngô Đăng Hà An | ThS | ||||
36 | Nguyễn Huy Hùng | ThS | ||||
37 | Tạ Đình Tiến | ThS | ||||
38 | Lương Trung Kiên | ThS | ||||
39 | Bùi Ngọc Anh | ThS | ||||
40 | Hoàng Xuân Sơn | ThS | ||||
41 | Hồ Hoàn Kiếm | ThS | ||||
42 | Đoàn Nguyễn Thành Hòa | ThS | ||||
43 | Lê Vũ Trường | ThS | ||||
44 | Kiều Trọng Khánh | ThS | ||||
45 | Lâm Hữu Khánh Phương | ThS |
STT |
Khối ngành/ ngành |
GS.TS/ | PGS.TS/ | TS/ |
ThS |
ĐH |
GS.TSKH | PGS.TSKH | TSKH | ||||
46 | Trần Thanh Phú | ThS | ||||
47 | Huỳnh Công Việt Ngữ | ThS | ||||
48 | Phạm Công Thành | ThS | ||||
49 | Nguyễn Trí Thông | ThS | ||||
50 | Trần Thanh Nguyên | ThS | ||||
51 | Mai Hoàng Đỉnh | ThS | ||||
52 | Bhaskar Sen | ThS | ||||
53 | Nguyễn Thị Cẩm Hương | ThS | ||||
54 | Nguyễn Thế Hoàng | ThS | ||||
55 | Phan Nhật Trung | ThS | ||||
56 | Nguyễn Tấn Danh | ThS | ||||
57 | Nguyễn Trọng Tài | ThS | ||||
58 | Vương Minh Tuấn | ThS | ||||
59 | Lê Thanh Hải | ThS | ||||
60 | Thân Văn Sử | ThS | ||||
61 | Huỳnh Văn Bảy | ThS | ||||
62 | Võ Hồng Khanh | ThS | ||||
63 | Tô Thanh Hải | ThS | ||||
64 | Đỗ Quang Huy | ThS | ||||
65 | Phan Thị Hải Sơn | ThS | ||||
66 | Trần Khánh Hiệp | ThS | ||||
67 | Nguyễn Ngọc Sinh | ThS | ||||
68 | Nguyễn Bảo Trung | ThS | ||||
69 | Lê Tuấn Dũng | ThS | ||||
70 | Dương Hồng Quang | ThS | ||||
71 | Nguyễn Duy Nghiêm | ThS | ||||
72 | Đặng Sơn Tùng | ThS | ||||
73 | Đỗ Quốc Bình | ThS | ||||
74 | Phạm Thùy Dương | ThS | ||||
75 | Michael Omar | ThS | ||||
76 | Phạm Văn Vững | ThS | ||||
77 | Nguyễn Minh Long | ThS | ||||
78 | Lâm Nguyễn Trung Nam | ThS | ||||
79 | Hoàng Đức Quang | ThS | ||||
80 | Phan Minh Tâm | ThS | ||||
81 | Dương Trọng Phú Sơn | ThS | ||||
82 | Tô Thanh Bình | ThS | ||||
83 | Lê Mộng Thúy | ThS |
STT |
Khối ngành/ ngành |
GS.TS/ | PGS.TS/ | TS/ |
ThS |
ĐH |
GS.TSKH | PGS.TSKH | TSKH | ||||
84 | Ngô Phước Nguyên | ThS | ||||
85 | Nguyễn Siêu Đẳng | ThS | ||||
86 | Trần Phước Sinh | ThS | ||||
87 | Dương Thiên Tứ | ThS | ||||
88 | Ngô Quỳnh Bảo Trâm | ThS | ||||
89 | Bùi Duy Linh | ThS | ||||
90 | Huỳnh Ngọc Khoan | ThS | ||||
91 | Nguyễn Khánh | ThS | ||||
92 | Nguyễn Văn Tẩn | ThS | ||||
93 | Lê Quốc Nam | ThS | ||||
94 | Nguyễn Nghiệm | ThS | ||||
95 | Tạ Thị Mai | ThS | ||||
96 | Trần Minh Hùng | ThS | ||||
97 | Lã Ngọc Quang | ThS | ||||
98 | Đỗ Thị Tuyết Mai | ThS | ||||
99 | Nguyễn Quang Hưng | ThS | ||||
100 | Nguyễn Ngọc Anh | ThS | ||||
101 | Vũ Thị Thanh Huyền | ThS | ||||
102 | Vũ Thị Diệu Thư | ThS | ||||
103 | Nguyễn Văn Định | ThS | ||||
104 | Nguyễn Văn Nam | ThS | ||||
105 | Lê Văn Phụng | ThS | ||||
106 | Lê Phạm Tuấn Kiệt | ThS | ||||
107 | Nguyễn Thanh Điền | ThS | ||||
108 | Lê Anh Tú | ThS | ||||
109 | Tống Phước Quan | ThS | ||||
110 | Nguyễn Phước Cường | ThS | ||||
111 | Trần Duy Phong | ThS | ||||
112 | Nguyễn Thị Thanh Xuân | ThS | ||||
113 | Hoàng Như Vĩnh | ThS | ||||
114 | Nguyễn Văn Sang | ThS | ||||
115 | Nguyễn Tất Trung | ThS | ||||
116 | Trần Quý Ban | ThS | ||||
117 | Trần Ngọc Sương | ĐH | ||||
118 | Lương Anh Tuấn | ĐH | ||||
119 | Trần Thị Hường | ĐH | ||||
120 | Nguyễn Tuân | ĐH | ||||
121 | Ngô Tiểu Huy | ĐH |
STT |
Khối ngành/ ngành |
GS.TS/ | PGS.TS/ | TS/ |
ThS |
ĐH |
GS.TSKH | PGS.TSKH | TSKH | ||||
122 | Giang Vỹ Hùng | ĐH | ||||
123 | Võ Nguyên Hùng | ĐH | ||||
124 | Nguyễn Phát Tài | ĐH | ||||
125 | Diệp Quang Phước | ĐH | ||||
126 | Huỳnh Minh Kim | ĐH | ||||
127 | Nguyễn Hoài Linh | ĐH | ||||
128 | Trương Đình Trang | ĐH | ||||
129 | Lục Đức Thành | ĐH | ||||
130 | Hoàng Quốc Việt | ĐH | ||||
131 | Đặng Quang Vinh | ĐH | ||||
132 | Trần Bá Hộ | ĐH | ||||
133 | Lâm Văn Tư | ĐH | ||||
134 | Lại Minh Đăng | ĐH | ||||
135 | Nguyễn Hoàng Giang | ĐH | ||||
136 | Nguyễn Đức Việt | ĐH | ||||
137 | Trần Thị Loan | ĐH | ||||
138 | Phạm Tùng Dương | ĐH | ||||
139 | Trần Hữu Thiện | ĐH | ||||
140 | Bùi Quang Khánh | ĐH | ||||
141 | Nguyễn Hữu Huy | ĐH | ||||
142 | Nguyễn Thành Luân | ĐH | ||||
143 | Từ Minh Phương | TS | ||||
144 | Lê Hùng Cường | TS | ||||
145 | Lưu Vĩnh Trung | TS | ||||
146 | Dương Quang Việt | TS | ||||
147 | Nguyễn Vân Anh | ThS | ||||
148 | Trịnh Hồng Hải | ThS | ||||
149 | Nguyễn Quang Hòa | ThS | ||||
150 | Lê Thị Hồng Nhung | ThS | ||||
151 | Phạm Thị Minh Tâm | ThS | ||||
152 | Vũ Thương Huyền | ThS | ||||
153 | Nguyễn Hữu Lượng Từ | ThS | ||||
154 | Nguyễn Khắc Chung | ThS | ||||
155 | Nguyễn Hữu Loan | ThS | ||||
156 | Bùi Lê Na | ThS | ||||
157 | Lý Công Thái | ThS | ||||
158 | Mai Văn Thịnh | ThS | ||||
159 | Hoàng Thị Luy | ThS |
STT |
Khối ngành/ ngành |
GS.TS/ | PGS.TS/ | TS/ |
ThS |
ĐH |
GS.TSKH | PGS.TSKH | TSKH | ||||
160 | Trần Thanh Sơn | ThS | ||||
161 | Trịnh Hoàng Nam | ThS | ||||
162 | Nguyễn Thị Tự | ThS | ||||
163 | Lưu Văn Ba | ThS | ||||
164 | Lê Anh Dũng | ThS | ||||
165 | Phạm Đỗ Việt | ThS | ||||
166 | Nguyễn Thị Thu | ThS | ||||
167 | Hoàng Trọng Vĩnh | ThS | ||||
168 | Tống Văn Hải | ThS | ||||
169 | Vũ Xuân Ngọc | ThS | ||||
170 | Mai Thị Dinh | ThS | ||||
171 | Bùi Thị Lương | ThS | ||||
172 | Đỗ Hoài Thương | ThS | ||||
173 | Đồng Thị Hải Yến | ThS | ||||
174 | Nguyễn Thanh Yên | ThS | ||||
175 | Đàm Duy Hùng | ThS | ||||
176 | Đỗ Thị Thanh Loan | ThS | ||||
177 | Nguyễn Hoàng Kiên | ThS | ||||
178 | Vũ Anh Hải | ThS | ||||
179 | Nguyễn Hồng Vương | ThS | ||||
180 | Nguyễn Thị Chi | ThS | ||||
181 | Luyện Thị Lan Hương | ThS | ||||
182 | Nguyễn Văn Tùng | ThS | ||||
183 | Nguyễn Minh Nguyệt | ThS | ||||
184 | Nguyễn Xuân An | ThS | ||||
185 | Phạm Việt Hùng | ThS | ||||
186 | Phạm Hoàng Bình | ThS | ||||
187 | Trần Ngọc Cường | ThS | ||||
188 | Nguyễn Thị Thanh | ThS | ||||
189 | Hà Khánh Toàn | ThS | ||||
190 | Hoàng Đức Việt | ThS | ||||
191 | Đào Hoàng Tú | ThS | ||||
192 | Hoàng Văn Biên | ThS | ||||
193 | Phan Hải Trung | ThS | ||||
194 | Phạm Thành Đại Lĩnh | ThS | ||||
195 | Nghiêm Bá Đức | ThS | ||||
196 | Nguyễn Hữu Đạt | ThS | ||||
197 | Nguyễn Thanh Tùng | ThS |
STT |
Khối ngành/ ngành |
GS.TS/ | PGS.TS/ | TS/ |
ThS |
ĐH |
GS.TSKH | PGS.TSKH | TSKH | ||||
198 | Mai Đình Lợi | ThS | ||||
199 | Phan Văn Nam | ThS | ||||
200 | Phùng Thị Liên | ThS | ||||
201 | Nguyễn Tuấn Nam | ThS | ||||
202 | Lê Quang Dũng | ThS | ||||
203 | Nguyễn Thu Hà | ThS | ||||
204 | Trần Quốc Dũng | ThS | ||||
205 | Lê Đức Lộc | ThS | ||||
206 | Lê Hoàng Anh Tuấn | ThS | ||||
207 | Lương Văn Đô | ThS | ||||
208 | Nguyễn Hữu Kim Hạnh | ThS | ||||
209 | Hoàng Xuân Hồng | ThS | ||||
210 | Ngô Quốc Bình | ThS | ||||
211 | Nguyễn Thành Quân | ThS | ||||
212 | Trịnh Xuân Đạt | ThS | ||||
213 | Mai Nguyễn Duy Anh | ThS | ||||
214 | Trần Thế Trung | ThS | ||||
215 | Võ Nhựt Thanh | ThS | ||||
216 | Đào Duy Cường | ThS | ||||
217 | Bùi Thị A Phương | ThS | ||||
218 | Đinh Việt Hải | ThS | ||||
219 | Phạm Thị Thanh Thúy | ThS | ||||
220 | Khúc Ngọc Vinh | ThS | ||||
221 | Trần Văn Trí | ThS | ||||
222 | Ngô Sỹ Việt Phú | ThS | ||||
223 | Phan Trường Hải | ThS | ||||
224 | Hồ Vĩ Đại | ThS | ||||
225 | Trương Thiên Ân | ThS | ||||
226 | Nguyễn Quảng Bình | ThS | ||||
227 | Trần Thị Tố Tâm | ThS | ||||
228 | Trần Anh Huy | ThS | ||||
229 | Lê Hà Chi | ThS | ||||
230 | Lã Quang Hiếu | ThS | ||||
231 | Phạm Đình Vũ Phương | ThS | ||||
232 | Hoàng Văn Trưởng | ThS | ||||
233 | Trần Như Ngọc | ThS | ||||
234 | Nguyễn Vinh Quang | ThS | ||||
235 | Phạm Văn Chinh | ThS |
STT |
Khối ngành/ ngành |
GS.TS/ | PGS.TS/ | TS/ |
ThS |
ĐH |
GS.TSKH | PGS.TSKH | TSKH | ||||
236 | Nguyễn Anh Đức | TS | ||||
237 | Lê Ngọc Quyền | ThS | ||||
238 | Trần Quang Minh Tân | ThS | ||||
239 | Trần Minh Tuấn | ThS | ||||
240 | Nguyễn Văn Thương | ThS | ||||
241 | Nguyễn Hồng Giang | ThS | ||||
242 | Võ Đức Anh | ThS | ||||
243 | Trương Văn Thông | ThS | ||||
244 | Hoàng Hữu Quý | ThS | ||||
245 | Võ Đình Quang | ThS | ||||
246 | Hoàng Xuân Nguyên | ThS | ||||
247 | Thái Đắc Vinh | ThS | ||||
248 | Trương Thị Thu Thủy | ThS | ||||
249 | Huỳnh Xuân Tín | ThS | ||||
250 | Trần Cẩm Phương | ThS | ||||
251 | Nguyễn Vũ Trung | ThS | ||||
252 | Cao Hoàng Vũ | ThS | ||||
253 | Lê Ngọc Thạch | ThS | ||||
254 | Trần Thị Kim Anh | ThS | ||||
255 | Nguyễn Xuân Doãn | ThS | ||||
256 | Nguyễn Trần Thanh Bình | ThS | ||||
257 | Bùi Bích Ngọc | ThS | ||||
258 | Lê Minh Kiệt | ThS | ||||
259 | Trần Quốc Ngữ | ThS | ||||
260 | Bùi Vĩnh Phú | ThS | ||||
261 | Nguyễn Lê Thanh Trúc | ThS | ||||
262 | Nguyễn Hữu Đức | ThS | ||||
263 | Nguyễn Văn Linh | ThS | ||||
264 | Triệu Khắc Tùng | ThS | ||||
265 | Nguyễn Trung Kiên | ThS | ||||
266 | Lê Thanh Hải | ThS | ||||
267 | Tôn Đức Hải | ThS | ||||
268 | Phạm Quang Hải | ThS | ||||
269 | Phạm Tùng Dương | ThS | ||||
270 | Đặng Thị Nội | ThS | ||||
271 | Nguyễn Thọ Khôi | ThS | ||||
272 | Hoàng Việt Anh | ThS | ||||
273 | Lê Thanh Hải | ThS |
STT |
Khối ngành/ ngành |
GS.TS/ | PGS.TS/ | TS/ |
ThS |
ĐH |
GS.TSKH | PGS.TSKH | TSKH | ||||
274 | Nguyễn Minh Thu | ThS | ||||
275 | Nguyễn Duy Trung | ThS | ||||
276 | Đào Tiến Dũng | ThS | ||||
277 | Uchenna Iroha Obuzo | ThS | ||||
278 | Hà Bách Nam | ThS | ||||
279 | Trần Phú Quý | ThS | ||||
280 | Nguyễn Bích Hằng | ThS | ||||
281 | Nguyễn Mạnh Cường | ThS | ||||
282 | Nguyễn Quang Linh | ThS | ||||
283 | Bùi Xuân Sơn | ThS | ||||
284 | Đào Đức Long | ThS | ||||
285 | Mỵ Duy Long | ThS | ||||
286 | Nguyễn Lê Quân | ThS | ||||
287 | Võ Minh Phương | ThS | ||||
288 | Dương Thị Sang | ThS | ||||
289 | Nguyễn Hoàng Điệp | ThS | ||||
290 | Trần Trọng Tấn | ThS | ||||
291 | Nguyễn Duy Tư | ThS | ||||
292 | Võ Thị Hồng Phương | ThS | ||||
293 | Vũ Tài Lương | ThS | ||||
Tổng của Khối ngành V | 0 | 0 | 22 | 245 | 26 | |
Khối Ngành II | ||||||
294 | Trần Thị Lệ Quyên | ThS | ||||
295 | Trần Anh Khoa | ThS | ||||
296 | Nguyễn Hồng Trường | ThS | ||||
297 | Nguyễn Minh Kiên | ThS | ||||
298 | Tạ Duy | ThS | ||||
299 | Nguyễn Viết Tân | ThS | ||||
300 | Nguyễn Hoàng Yến | ThS | ||||
301 | Phan Mai Chi | ThS | ||||
302 | Trần Bình Dương | ThS | ||||
303 | Bùi Hoa Hạ | ThS | ||||
304 | Nguyễn Phương Anh | ThS | ||||
305 | Nguyễn Thị Hồng Nhung | ThS | ||||
306 | Phạm Thị Hải Vân | ThS | ||||
307 | Cao Diệu Linh | ThS | ||||
308 | Phan Bảo Châu | ThS | ||||
309 | Cao Trung Hiếu | ĐH |
STT |
Khối ngành/ ngành |
GS.TS/ | PGS.TS/ | TS/ |
ThS |
ĐH |
GS.TSKH | PGS.TSKH | TSKH | ||||
310 | Phạm Hữu Thắng | ĐH | ||||
311 | Trương Hoàng Anh | ĐH | ||||
312 | Lưu Thị Hiền | ĐH | ||||
313 | Lê Vũ Hà | ĐH | ||||
314 | Phạm Thị Minh Hiền | ĐH | ||||
315 | Đoàn Ngọc Quý | ĐH | ||||
316 | Bùi Vũ Nga | ĐH | ||||
317 | Lường Thị Ngọc Thiên
Trang |
ĐH | ||||
318 | Vũ Đinh Hùng | ĐH | ||||
Tổng của Khối ngành II | 0 | 0 | 0 | 15 | 10 | |
Khối ngành III | ||||||
319 | Phạm Thị Quý | PGS, TS | ||||
320 | Hoàng Ngọc Minh | TS | ||||
321 | Võ Minh Hiếu | TS | ||||
322 | Ngô Trần Thái Dương | TS | ||||
323 | Bùi Xuân Chung | TS | ||||
324 | Đào Phương Bắc | TS | ||||
325 | Nguyễn Thành Trung | TS | ||||
326 | Nguyễn Việt Dũng | TS | ||||
327 | Nguyễn Việt Anh | TS | ||||
328 | Vũ Minh Trang | ThS | ||||
329 | La Thị Cẩm Tú | ThS | ||||
330 | Nguyễn Duy Ly | ThS | ||||
331 | Nguyễn Thành Tâm | ThS | ||||
332 | Đỗ Thị Thanh Huyền | ThS | ||||
333 | La Thị Vân | ThS | ||||
334 | Đinh Việt Dũng | ThS | ||||
335 | Nguyễn Thị Mai Lan | ThS | ||||
336 | Nguyễn Quốc Bảo | ThS | ||||
337 | Trần Đình Thành | ThS | ||||
338 | Hồ Yên Thục | ThS | ||||
339 | Nguyễn Quang Dũng | ThS | ||||
340 | Trần Khánh | ThS | ||||
341 | Tô Thị Thùy Dương | ThS | ||||
342 | Trần Long | ThS | ||||
343 | Phan Đình Trâm Anh | ThS | ||||
344 | Võ Minh Sang | ThS | ||||
345 | Nguyễn Hữu Hoàng Giao | ThS |
STT |
Khối ngành/ ngành |
GS.TS/ | PGS.TS/ | TS/ |
ThS |
ĐH |
GS.TSKH | PGS.TSKH | TSKH | ||||
346 | Huỳnh Phạm Ngọc Lâm | ThS | ||||
347 | Hoàng Thị Lan Anh | ThS | ||||
348 | Nguyễn Thùy Linh | ThS | ||||
349 | Nguyễn Ánh Lợi | ThS | ||||
350 | Nguyễn Phương Tú | ThS | ||||
351 | Đoàn Thị Thùy Trang | ThS | ||||
352 | Phạm Đức Việt | ThS | ||||
353 | Trần Minh Phăng | ThS | ||||
354 | Nguyễn Mai Lan | ThS | ||||
355 | Nguyễn Thị Thanh Nhàn | ThS | ||||
356 | Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh | ThS | ||||
357 | Nguyễn Thụy Ngọc Duyên | ThS | ||||
358 | Phạm Xuân Hùng | ThS | ||||
359 | Nguyễn Hữu Hướng | ThS | ||||
360 | Lê Thị Kim Thu | ThS | ||||
361 | Nguyễn Thị Phương Linh | ThS | ||||
362 | Trần Ngọc Ái Vy | ThS | ||||
363 | Nguyễn Minh Trường | ThS | ||||
364 | Nguyễn Đăng Huy Vũ | ThS | ||||
365 | Phan Thị Kim Khanh | ThS | ||||
366 | Vũ Diệu Thúy | ThS | ||||
367 | Phan Thị Việt Hà | ThS | ||||
368 | Kiều Thị Thu Chung | ThS | ||||
369 | Nguyễn Minh Hải | ThS | ||||
370 | Nguyễn Thị Duyên | ThS | ||||
371 | Đoàn Thanh Nghiêm | ThS | ||||
372 | Trần Khánh Trang | ThS | ||||
373 | Lê Xuân Nguyên | ThS | ||||
374 | Trần Thị Hải Yến | ThS | ||||
375 | Hoàng Thành | ThS | ||||
376 | Nguyễn Thị Thủy | ThS | ||||
Tổng của Khối ngành III | 0 | 1 | 8 | 49 | 0 | |
Khối ngành VII | ||||||
377 | Phương Thị Thanh Huyền | TS | ||||
378 | Lê Thị Duyên | TS | ||||
379 | Nguyễn Thị Quỳnh Hoa | ThS | ||||
380 | Đặng Thị Thanh Vân | ThS | ||||
381 | Nguyễn Thị Minh Nguyệt | ThS |
STT |
Khối ngành/ ngành |
GS.TS/ | PGS.TS/ | TS/ |
ThS |
ĐH |
GS.TSKH | PGS.TSKH | TSKH | ||||
382 | Vũ Thị Bích Hiệp | ThS | ||||
383 | Lê Hoàng Mai Linh | ThS | ||||
384 | Phạm Thị Phương Hà | ThS | ||||
385 | Đỗ Thị Thu | ThS | ||||
386 | Nguyễn Thị Thu Lan | ThS | ||||
387 | Vũ Văn Chính | ThS | ||||
388 | Nguyễn Thị Thúy Nga | ThS | ||||
389 | Nguyễn Thủy Hương | ThS | ||||
390 | Đỗ Thị Thu Hà | ThS | ||||
391 | Hoàng Đức Đoàn | ThS | ||||
392 | Phan Quế Anh | ThS | ||||
393 | Jet Robredillo Tonogbanua | ThS | ||||
394 | Darlenne Pebris | ĐH | ||||
395 | Trần Thị Chung Toàn | PGS, TS | ||||
396 | Trần Sơn | PGS, TS | ||||
397 | Lại Xuân Thu | ThS | ||||
398 | Đỗ Thị Vân | ThS | ||||
399 | Tạ Thanh Huyền | ThS | ||||
400 | Ikeda Hanae | ThS | ||||
401 | Lê Thị Kim Dung | ThS | ||||
402 | Nguyễn Thị Thanh Ngân | ThS | ||||
403 | Phạm Thị Thanh Hoa | ThS | ||||
404 | Bùi Thị Trang | ThS | ||||
405 | Nguyễn Quang Minh | ThS | ||||
406 | Lê Thị Kim Oanh | ThS | ||||
407 | Đỗ Thị Hồng Cẩm | ThS | ||||
408 | Huỳnh Tấn Hội | ThS | ||||
409 | Phương Ngô Kim | ThS | ||||
410 | Nguyễn Cường | ĐH | ||||
411 | Bùi Thị Thanh Trúc | ĐH | ||||
412 | Hoàng Thị Thanh Hoa | TS | ||||
413 | Hoàng Thị Thao | ThS | ||||
414 | Bùi Phương Oanh | ThS | ||||
415 | Nguyễn Thị Nguyệt Minh | ThS | ||||
416 | Vũ Mai Anh | ThS | ||||
417 | Châu Thị Thu Thủy | ThS | ||||
418 | Đoàn Thị Thanh Hương | TS | ||||
419 | Vũ Thị Việt Hà | ThS |
STT |
Khối ngành/ ngành |
GS.TS/ | PGS.TS/ | TS/ |
ThS |
ĐH |
GS.TSKH | PGS.TSKH | TSKH | ||||
420 | Hoàng Thị Thu Hương | ThS | ||||
421 | Nguyễn Quốc Trung | ĐH | ||||
422 | Dumapis Arlene Bentican | ĐH | ||||
423 | Thang Đức Thắng | TS | ||||
424 | Lê Minh Trí | ThS | ||||
425 | Nguyễn Đình Hải | ThS | ||||
426 | Võ Mỹ Thiên Kim | ThS | ||||
427 | Lưu Hà Anh | ThS | ||||
Tổng của Khối ngành VII | 0 | 2 | 5 | 39 | 5 | |
Giảng viên các môn chung | ||||||
428 | Ngô Viết Hoàn | TS | ||||
429 | Nguyễn Thị Dung | ThS | ||||
430 | Trần Hoài Thu | ThS | ||||
431 | Hoàng Nguyễn Thái Hà | ThS | ||||
432 | Nguyễn Xuân Hải Yến | ThS | ||||
433 | Phạm Tuấn Anh | ThS | ||||
434 | Trần Thị Hợp | ThS | ||||
435 | Phạm Thị Thu Trang | ThS | ||||
436 | Đặng Tố Quyên | ThS | ||||
437 | Trương Công Duẩn | TS | ||||
438 | Trần Thế Trung | TS | ||||
439 | Lê Quý Dương | TS | ||||
440 | Nguyễn Dương Quỳnh Trang | ThS | ||||
441 | Vũ Y Doãn | ThS | ||||
442 | Tạ Ngọc Cầu | TS | ||||
443 | Vũ Thị Phương Thảo | ThS | ||||
444 | Lê Anh Sơn | TS | ||||
445 | Nguyễn Thị Phương Loan | ThS | ||||
446 | Nguyễn Thị Tố Quyên | ĐH | ||||
447 | Nguyễn Thị Cẩm Uyên | ĐH | ||||
448 | Đặng Kiều Oanh | ĐH | ||||
449 | Trần Đức Thanh | TS | ||||
450 | Nguyễn Khải Hoàn | TS | ||||
451 | Phan Văn Hiếu | TS | ||||
452 | Nguyễn Thu Hằng | TS | ||||
453 | Trần Công Diệu | TS | ||||
454 | Trương Văn Đạo | TS | ||||
455 | Hoàng Trung Dũng | TS |
STT |
Khối ngành/ ngành |
GS.TS/ | PGS.TS/ | TS/ |
ThS |
ĐH |
GS.TSKH | PGS.TSKH | TSKH | ||||
456 | Nguyễn Ngọc Anh | TS | ||||
457 | Trương Ngọc Thuận | TS | ||||
458 | Nguyễn Thanh Bình | TS | ||||
459 | Đinh Quyết Thắng | TS | ||||
460 | Lê Thị Kim Nga | TS | ||||
461 | Nguyễn Đăng Hậu | TS | ||||
462 | Phạm Liêm Chính | TS | ||||
463 | Trịnh Thanh Bình | TS | ||||
464 | Lê Minh Phiếu | TS | ||||
465 | Hoàng Lâm Tịnh | TS | ||||
466 | Nguyễn Phi Long | TS | ||||
467 | Nguyễn Xuân Giao | TS | ||||
468 | Trần Đức Thanh | TS | ||||
469 | Lê Vi Linh | TS | ||||
470 | Vũ Xuân Quang | TS | ||||
471 | Trịnh Trọng Hùng | TS | ||||
472 | Trần Thanh Hậu | TS | ||||
473 | Chu Thành | TS | ||||
474 | Nguyễn Đức Lộc | TS | ||||
475 | Vũ Hùng Phương | TS | ||||
476 | Trần Thị Thu Yến | TS | ||||
477 | Nguyễn Thị Lan Hương | TS | ||||
478 | Phạm Hoài Bắc | TS | ||||
479 | Chử Lan Phương | TS | ||||
480 | Hoàng Anh Tuấn | TS | ||||
481 | Đỗ Vũ Phương Anh | TS | ||||
482 | Đỗ Tiến Long | TS | ||||
483 | Bùi Quang Tuyến | TS | ||||
484 | Vũ Thị Thanh Thủy | TS | ||||
485 | Nguyễn Đình Hùng | TS | ||||
486 | Nguyễn Cao Nam | TS | ||||
487 | Nguyễn Mạnh Hùng | TS | ||||
488 | Nguyễn Khắc Hùng | TS | ||||
489 | Hà Nguyên | ThS | ||||
490 | Nguyễn Thu Giang | ThS | ||||
491 | Đinh Thị Hải Hà | ThS | ||||
492 | Nguyễn Thị Thanh Minh | ThS | ||||
493 | Lê Thanh Ngân | ThS |
STT |
Khối ngành/ ngành |
GS.TS/ | PGS.TS/ | TS/ |
ThS |
ĐH |
GS.TSKH | PGS.TSKH | TSKH | ||||
494 | Nguyễn Thị Ngọc Mai | ThS | ||||
495 | Nguyễn Văn Hiển | ThS | ||||
496 | Nguyễn Thị Thanh Nhàn | ThS | ||||
497 | Trương Thu Huyền | ThS | ||||
498 | Lương Thị Hồng Anh | ThS | ||||
499 | Trương Ngọc Anh | ThS | ||||
500 | Nguyễn Thị Ngân | ThS | ||||
501 | Lê Đức Lợi | ĐH | ||||
502 | Nguyễn Thị Vi Hằng | ThS | ||||
503 | Đào Ngọc Anh | ThS | ||||
504 | Lê Thị Thanh Hà | ThS | ||||
505 | Trần Tuấn Cường | ThS | ||||
506 | Lê Hải Đăng | ThS | ||||
507 | Lê Thị Phương Anh | ThS | ||||
508 | Hồ Thị Thảo Nguyên | ThS | ||||
509 | Hà Thị Hải Yến | ThS | ||||
510 | Trần Vi Anh | ThS | ||||
511 | Nguyễn Thị Thu Nga | ThS | ||||
512 | Phạm Hoàng Long | ThS | ||||
513 | Nguyễn Duy Linh | ThS | ||||
514 | Nguyễn Diệu Hương | ThS | ||||
515 | Chu Đình Phú | ThS | ||||
516 | Vũ Thị Lan Anh | ThS | ||||
517 | Hoàng Việt Hà | TS | ||||
518 | Ngô Văn Cẩm | TS | ||||
519 | Vũ Lê Vân | ThS | ||||
520 | Phạm Vân Quỳnh | ThS | ||||
521 | Nguyễn Trường Sơn | ThS | ||||
522 | Đào Thị Mộng Hiền | ThS | ||||
523 | Mai Thị Diễm Hương | ThS | ||||
524 | Nguyễn Hạnh Nguyên | ThS | ||||
525 | Lê Thu Trang | ThS | ||||
526 | Đặng Thị Thanh Huyền | ThS | ||||
527 | Nguyễn Thị Thu Hiền | ThS | ||||
528 | Lê Thị Loan | ThS | ||||
529 | Hà Anh Cương | ThS | ||||
530 | Kỷ Ngọc Trâm | ThS | ||||
531 | Vũ Chí Thành | ThS |
STT |
Khối ngành/ ngành |
GS.TS/ | PGS.TS/ | TS/ |
ThS |
ĐH |
GS.TSKH | PGS.TSKH | TSKH | ||||
532 | Phạm Thị Hòa | ThS | ||||
533 | Nguyễn Thanh Nam | ThS | ||||
534 | Nguyễn Thanh Lịch | ThS | ||||
535 | Lê Huy Hùng | ThS | ||||
536 | Trần Thanh Danh | ThS | ||||
537 | Nguyễn Thị Như Ngọc | ThS | ||||
538 | Lê Anh Tuấn | ThS | ||||
539 | Nguyễn Nhựt Tân | ThS | ||||
540 | Nguyễn Trần Trà Linh | ThS | ||||
541 | Trịnh Phương Anh | ThS | ||||
542 | Nguyễn Mai Trinh | ThS | ||||
543 | Hồ Đỗ Đạt | ThS | ||||
544 | Lê Diệu Thúy | ThS | ||||
545 | Nguyễn Đình Sơn | ThS | ||||
546 | Nguyễn Ngọc Hà | ThS | ||||
547 | Nguyễn Thị Ngọc | ThS | ||||
548 | Đỗ Phương Thảo | ThS | ||||
549 | Đỗ Thị Bích Hiền | ThS | ||||
550 | Đỗ Anh Vũ | ThS | ||||
551 | Louie Carlo Gayem Cadiz | ThS | ||||
552 | Roy Manatad Gocela | ĐH | ||||
553 | Nguyễn Hồng Chí | TS | ||||
554 | Phan Thùy Thiên Hương | ThS | ||||
555 | Lê Thùy Trang | ThS | ||||
556 | Lê Hà Vân | ThS | ||||
557 | Hoàng Thị Tố Loan | ThS | ||||
558 | Dương Thanh Hải Yến | ThS | ||||
559 | Maria Theresa S. Mamis | ThS | ||||
560 | Budiongan Mary Gale Olaso | ThS | ||||
561 | Nguyễn Xuân Nhi | ThS | ||||
562 | Phạm Minh Ngọc An | ThS | ||||
563 | Trương Thảo Uyên | ThS | ||||
564 | Lê Thị Sinh | ThS | ||||
565 | Phan Thị Thùy Linh | ThS | ||||
566 | Lưu Trọng Luân | ThS | ||||
567 | Nguyễn Thị Thủy | ThS | ||||
568 | Vi Thị Bảo Thoa | ThS | ||||
569 | Trần Hoàng Thúy Vy | ThS |
STT |
Khối ngành/ ngành |
GS.TS/ | PGS.TS/ | TS/ |
ThS |
ĐH |
GS.TSKH | PGS.TSKH | TSKH | ||||
570 | Trần Thị Sông | ThS | ||||
571 | Trương Thị Hoàng Phúc | ThS | ||||
572 | Đinh Cao Tường | ThS | ||||
573 | Nguyễn Văn Sa | ThS | ||||
574 | Phan Chí Trứ | ThS | ||||
575 | Trần Hải Đăng | ThS | ||||
576 | Đặng Thanh Bình | ThS | ||||
577 | Nguyễn Hồng Chi | ThS | ||||
578 | Lý Quỳnh Trang | ThS | ||||
579 | Nguyễn Thu Hằng | ThS | ||||
580 | Trần Thị Huyền | ThS | ||||
581 | Phạm Thị Vân Anh | ThS | ||||
582 | Trần Minh Hằng | ThS | ||||
583 | Đỗ Quỳnh Hoa | ThS | ||||
584 | Đặng Thị Minh Thuyết | ThS | ||||
585 | Nguyễn Long Quốc | ThS | ||||
586 | Lê Thị Minh Loan | ThS | ||||
587 | Nguyễn Thị Phương Linh | ĐH | ||||
588 | Nguyễn Thị Nhài | ĐH | ||||
589 | Bazaleel Entrata Coniate | ĐH | ||||
590 | Rainier Troy Vasquez Garin | ĐH | ||||
591 | Del Rosario Mary Ann
Martin |
ĐH | ||||
592 | Villegas Marc Jade
Omandam |
ĐH | ||||
593 | Abejo Karen Cheermaine
Larraquel |
ĐH | ||||
594 | Lorenzo Judith Macailing | ĐH | ||||
595 | Gilbert Alvarez Pasno | ĐH | ||||
596 | Jon Jon Dalangin Dalangin | ĐH | ||||
597 | Mercado Joan Pader | ĐH | ||||
598 | Cecile Aura A. Babaran | ĐH | ||||
599 | Joaquin Ernaida Mae Inigo | ĐH | ||||
600 | Lilibeth Padilla Abrera | ĐH | ||||
601 | Phạm Thị Dương Hồng | ĐH | ||||
602 | Cao Thị Hiền | ĐH | ||||
603 | Võ Thị Thu Hiền | ĐH | ||||
604 | Phạm Minh Truyền | ĐH | ||||
605 | Huỳnh Thanh Phụng | ĐH |
STT |
Khối ngành/ ngành |
GS.TS/ | PGS.TS/ | TS/ |
ThS |
ĐH |
GS.TSKH | PGS.TSKH | TSKH | ||||
606 | Nguyễn Thị Thu Mỹ | ĐH | ||||
607 | Nguyễn Thị Quỳnh Anh | ĐH | ||||
608 | Nguyễn Thị Phương Lan | ĐH | ||||
609 | Hồ Phương Thảo | ĐH | ||||
610 | Đinh Thành Trung | TS | ||||
611 | Phạm Hùng Quý | PGS, TS | ||||
612 | Vũ Thị Tuyết Mai | ThS | ||||
613 | Bùi Văn Phát | ThS | ||||
614 | Đinh Phước Vinh | ThS | ||||
615 | Trần Thanh Hiệp | ThS | ||||
616 | Nguyễn Văn Thiện | TS | ||||
617 | Đặng Hoàng Vũ | TS | ||||
618 | Nguyễn Văn Tuyên | TS | ||||
619 | Lê Thanh Nhuận | ThS | ||||
620 | Mai Thế Duy | TS | ||||
621 | Vũ Mạnh Tuấn | ThS | ||||
622 | Lưu Văn Hùng | ThS | ||||
623 | Lữ Thanh Xuân | ThS | ||||
624 | Nguyễn Thị Phương Anh | ThS | ||||
625 | Trịnh Thị Thu Thảo | ThS | ||||
626 | Phùng Thế Lập | ĐH | ||||
627 | Đỗ Kinh Kha | ĐH | ||||
628 | Nguyễn Thị Hoài | ĐH | ||||
629 | Hà Vĩ Hùng | ĐH | ||||
630 | Phan Văn Mạnh | ĐH | ||||
631 | Võ Minh Luân | ĐH | ||||
632 | Nguyễn Thành Quân | ĐH | ||||
633 | Trần Ngọc Tuấn | ĐH | ||||
634 | Lê Ngọc Trâm | ThS | ||||
635 | Nguyễn Như Nguyệt | ThS | ||||
636 | Nguyễn Thu Thủy | ThS | ||||
637 | Nguyễn Thùy Chi | ĐH | ||||
638 | Dương Ngọc Tú | ĐH | ||||
639 | Đỗ Thị Minh Thủy | ThS | ||||
640 | Phan Thị Nga | ThS | ||||
641 | Trần Thị Hằng | ThS | ||||
642 | Mai Bá Chương | TS | ||||
643 | Phùng Thị Hương Thảo | ThS |
STT |
Khối ngành/ ngành |
GS.TS/ | PGS.TS/ | TS/ |
ThS |
ĐH |
GS.TSKH | PGS.TSKH | TSKH | ||||
644 | Bùi Thu Trang | ThS | ||||
645 | Trần Thị Tú | ThS | ||||
646 | Nguyễn Hồng Quý | ThS | ||||
647 | Phạm Thị Mỹ Dung | ThS | ||||
648 | Trần Đặng Bảo Trân | ThS | ||||
649 | Lê Anh Tuấn | ThS | ||||
650 | Tống Ngọc Hoa | ĐH | ||||
651 | Lê Phước Tân | ThS | ||||
652 | Nguyễn Hà Thành | ThS | ||||
653 | Trịnh Thị Mai | ThS | ||||
654 | Tống Thị Thu Hương | ThS | ||||
655 | Nguyễn Thị Ngọc Vui | ĐH | ||||
656 | Phạm Trường Phượng | ThS | ||||
657 | Phạm Ngọc Anh | ThS | ||||
658 | Phạm Thế Hùng | TS | ||||
659 | Hàng Bá Linh | ThS | ||||
660 | Trần Phước Thùy Linh | ThS | ||||
661 | Huỳnh Thị Liên | ThS | ||||
662 | Phạm Thị Phượng | ThS | ||||
663 | Nguyễn Thị Trang | ThS | ||||
664 | Lê Thanh Nhân | ĐH | ||||
665 | Nguyễn Hữu Hiệp | ThS | ||||
666 | Nguyễn Thị Tuyết Nhung | ThS | ||||
667 | Ngô Thị Thúy An | ThS | ||||
668 | Nguyễn Tuấn Anh | ThS | ||||
669 | Giáp Thị Quỳnh Nga | ThS | ||||
Tổng Giảng viên các môn
chung |
0 | 1 | 56 | 144 | 41 | |
Tổng số giảng viên | 0 | 4 | 91 | 492 | 82 | |
toàn trường |
5. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
Nhóm ngành |
Chỉ tiêu Tuyển sinh |
Số SV/HS trúng tuyển nhập học |
Số SV/HS tốt nghiệp |
Trong đó số SV/HS tốt nghiệp đã có việc làm trong thời gian 12 tháng | ||||||||||||
ĐH 2017 | ĐH 2016 | CĐSP | TCSP | ĐH 2017 | ĐH 2016 | CĐSP | TCSP | ĐH 2017 | ĐH 2016 | CĐSP | TCSP | ĐH 2017 | ĐH 2016 | CĐSP | TCSP | |
Khối ngành/ Nhóm ngành | ||||||||||||||||
Khối ngành II | 50 | 25 | 253 | 155 | 17 | 0 | 17 | |||||||||
Khối ngành III | 1000 | 375 | 592 | 379 | 197 | 324 | 165 | 218 | ||||||||
Khối ngành IV | ||||||||||||||||
Khối ngành V | 700 | 1400 | 1924 | 1357 | 452 | 508 | 355 | 340 | ||||||||
Khối ngành VI | ||||||||||||||||
Khối ngành VII | 250 | 200 | 525 | 192 | ||||||||||||
Tổng | 2000 | 2000 | 0 | 0 | 3294 | 2083 | 0 | 0 | 666 | 832 | 0 | 0 | 537 | 558 | 0 | 0 |
6. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 520,247 tỷ đồng.
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 64 triệu đồng/sinh viên.