ĐỀ ÁN TUYỂN SINH

HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2016

  1. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH

Các thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) hoặc sẽ tốt nghiệp THPT năm 2016, có nguyện vọng theo học tại Trường Đại học FPT.

  1. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

Trường Đại học FPT kết hợp giữa xét tuyển và kiểm tra năng lực đầu vào của thí sinh theo các tiêu chí sau:

Tiêu chí 1 chiếm tỷ trọng 30% số lượng trúng tuyển vào trường: Dựa vào kết quả học tập THPT, điểm trung bình chung 3 môn trong 5 học kỳ cuối cùng ở THPT lớn hơn hoặc bằng 6.00 điểm xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường Đại học FPT và trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh Trường Đại học FPT hoặc đủ điều kiện miễn thi kỳ thi tuyển sinh Trường Đại học FPT;

Tiêu chí 2 chiếm tỷ trọng 70% số lượng trúng tuyển vào trường: Dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2016, đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (BGDĐT) và trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh của Trường Đại học FPT hoặc đủ điều kiện miễn thi kỳ thi tuyển sinh của Trường Đại học FPT.

Các trường hợp sau được miễn thi kỳ thi tuyển sinh của Trường Đại học FPT:

  1. Thuộc diện được tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ đại học chính quy của Bộ GDĐT năm 2016;
  2. Công nhận và sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội theo ngưỡng chất lượng của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2016;
  3. Tổng điểm 3 môn đạt từ 21 điểm trở lên (đã bao gồm điểm ưu tiên) trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2016 theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường Đại học FPT;
  4. Điểm trung bình chung 3 môn trong 5 học kỳ cuối cùng ở THPT từ 7.0 điểm trở lên xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường Đại học FPT;
  5. Thí sinh là học sinh Trường THPT FPT: Điểm trung bình chung 3 môn trong 5 học kỳ cuối cùng ở THPT từ 6.5 điểm trở lên xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường Đại học FPT;
  6. Đạt giải cấp thành phố cuộc thi Violympic năm 2015, 2016;
  7. Vào vòng 2 cuộc thi Alice hoặc Scratch 2015;
  8. Ngành Ngôn ngữ Anh: Có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS (Học thuật) từ 6.0 hoặc quy đổi tương đương;
  9. Ngành Ngôn ngữ Nhật: Có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên.
  1. TỔ CHỨC TUYỂN SINH
    • Lịch tuyển sinh:

Thời gian đăng ký xét tuyển: từ  01/3/2016 – 01/5/2016 (dự kiến)

Công bố kết quả xét tuyển: theo mốc thời gian quy định của Bộ GDĐT.

Thời gian tổ chức thi tuyển: ngày 15/5/2016

    • Tổ hợp xét tuyển: bao gồm 3 môn trong 8 môn xét tuyển Đại học, Cao đẳng năm 2016.
    • Chỉ tiêu tuyển sinh của trường năm 2016 là 2.000 cho tất cả các khối ngành.
  1. LỆ PHÍ TUYỂN SINH
    1. Lệ phí dự thi: 200.000 đ/ thí sinh
    2. Lệ phí xét tuyển: 100.000 đ/ thí sinh
  2. NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO

Trường xây dựng điểm chuẩn cho từng ngành và theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.

  1. CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN

Điểm cộng ưu tiên đối tượng và khu vực thực hiện theo Quy chế Tuyển sinh của Bộ GDĐT hiện hành.

  1. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
  • Điều kiện về nhân lực

Trường Đại học FPT được thành lập theo Quyết định số 208/2006/QĐ-TTg ngày 08/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ. Trường hoạt động theo Luật Giáo dục đại học và Quy chế tổ chức và hoạt động của trường đại học.

Tính đến ngày 31/12/2015, quy mô đào tạo hệ chính quy Trường Đại học FPT như sau:

STT Loại chí tiêu Khối ngành đào tạo
Khối ngành I Khối ngành II Khối ngành III Khối ngành IV Khối ngành V Khối ngành VI Khối ngành VII
1 Sau đại học   286   54    
1.1 Tiến sĩ
1.2 Thạc sĩ 286 54
2 Đại học 169 1162   3581 124  
2.1 Chính quy 169 1162 3581 124
2.2 Liên thông CQ
2.3 Bằng 2 CQ
3 Cao đẳng              
3.1 Chính quy
3.2 Liên thông CQ
4 Trung cấp
4.1 Chính quy

Giảng viên cơ hữu theo khối ngành:

STT Khối ngành Giáo sư Phó Giáo sư Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học
1 Khối ngành I
2 Khối ngành II     01 05 13
3 Khối ngành III 01 02 44 55 61
4 Khối ngành IV
5 Khối ngành V 02 30 99 59
6 Khối ngành VI 35 30
7 Khối ngành VII
  Tổng số 01 04 75 194 163

Giảng viên cơ hữu các môn học chung:

Giáo sư Phó Giáo sư Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học Tổng giảng viên quy đổi
    21 38 483
  • Điều kiện về cơ sở vật chất
Hạng mục Diện tích sàn xây dựng (m2)
1. Hội trường, giảng đường, phòng học các loại 13.368,90
2. Thư viện, trung tâm học liệu      692,00
3. Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa năng, xưởng thực tập 3295,06
  1. QUY CHẾ TUYỂN SINH (Dự kiến): Phụ lục 1
  2. CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
  1. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát

Hoạt động thanh tra tuyển sinh thực hiện theo “Quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra các kỳ thi” ban hành kèm theo Quyết định số 41/2006/QĐ-BGDĐT ngày 16/10/2006 của Bộ trưởng BGDĐT và các quy định về tuyển sinh;

Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh quyết định cử cán bộ thanh tra tham gia các đoàn thanh tra của Bộ GD&ĐT khi Bộ yêu cầu và thành lập Ban thanh tra tuyển sinh của trường;

Trưởng Ban thanh tra chịu trách nhiệm tập huấn nghiệp vụ công tác thanh tra tuyển sinh cho các uỷ viên thanh tra, triển khai việc thực hiện kế hoạch, phân công uỷ viên thanh tra các khâu của công tác tuyển sinh; Xây dựng kế hoạch kiểm tra xác minh điểm học bạ THPT của các thí sinh sau khi trúng tuyển vào Trường;

Ban thanh tra tuyển sinh chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và đề xuất các hình thức xử lý theo đúng Quy chế tuyển sinh của BGDĐT;

Ban Thanh tra tuyển sinh phối hợp với Thanh tra BGDĐT thực hiện công việc thanh tra, kiểm tra, giám sát công tác tuyển sinh.

      b. Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo

Nơi tiếp nhận thông tin, bằng chứng về các hiện tượng tiêu cực trong công tác tuyển sinh là Hội đồng tuyển sinh và Ban thanh tra tuyển sinh;

Trách nhiệm của người tố cáo các hiện tượng tiêu cực phải có bằng chứng cụ thể và được xác minh về tính chính xác;

Các cá nhân và tổ chức tiếp nhận thông tin tố cáo phải bảo vệ nguyên trạng bằng chứng và xác minh tính chân thực của bằng chứng, có biện pháp ngăn chặn kịp thời và báo cáo với Chủ tịch HĐTS để có biện pháp xử lý kịp thời đúng pháp luật.

  1. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Trường thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định hiện hành.

PHỤ LỤC 1: QUY CHẾ TUYỂN SINH

HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2016 (DỰ KIẾN)  

  1. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH – NGÀNH ĐÀO TẠO
  2. Chỉ tiêu dự kiến: 2000 sinh viên cho các ngành
  3. Ngành đào tạo – mã ngành
Chuyên ngành Mã ngành Chỉ tiêu
1.    Kỹ thuật phần mềm D480103 1250
2.    An toàn thông tin D480299 150
3.    Quản trị kinh doanh D340101 320
4.    Tài chính ngân hàng D340201 55
5.    Ngôn ngữ Anh D220201 50
6.    Ngôn ngữ Nhật D220209 150
7.    Thiết kế đồ họa D210403 25
  1. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
  2. Đối tượng tuyển sinh

Các thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) hoặc sẽ tốt nghiệp THPT năm 2016, có nguyện vọng theo học tại Trường Đại học FPT.

  1. Phương thức tuyển sinh

2.1 Điều kiện nhập học

Các thí sinh có nguyện vọng theo học tại Trường Đại học FPT cần đáp ứng đủ hai tiêu chí sau:

  1. Đủ tiêu chuẩn học đại học theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) năm 2016 hoặc có điểm trung bình chung 3 môn trong 5 học kỳ cuối cùng ở THPT lớn hơn hoặc bằng 6.00 điểm xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường Đại học FPT;
  2. Trúng tuyển kì thi tuyển sinh đầu vào hoặc đủ điều kiện miễn thi của Trường Đại học FPT.
    • Điều kiện miễn thi đầu vào

Thí sinh có nguyện vọng theo học Trường Đại học FPT sẽ được miễn thi kỳ thi tuyển sinh đầu vào nếu đáp ứng một trong những điều kiện sau:

  1. Thuộc diện được tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh Đại học, cao đẳng hệ đại học chính quy của Bộ GDĐT năm 2016;
  2. Công nhận và sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội theo ngưỡng chất lượng của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2016;
  3. Tổng điểm 3 môn đạt từ 21 điểm trở lên (đã bao gồm điểm ưu tiên) trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2016 theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường Đại học FPT;
  4. Điểm trung bình chung 3 môn trong 5 học kỳ cuối cùng ở THPT từ 7.0 điểm trở lên* xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường Đại học FPT;
  5. Thí sinh là học sinh Trường THPT FPT: Điểm trung bình chung 3 môn trong 5 học kỳ cuối cùng ở THPT từ 6.5 điểm trở lên* xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường Đại học FPT;
  6. Đạt giải cấp thành phố cuộc thi Violympic năm 2015, 2016;
  7. Vào vòng 2 cuộc thi Alice hoặc Scratch 2015;
  8. Ngành Ngôn ngữ Anh: Có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS (Học thuật) từ 6.0 hoặc quy đổi tương đương;
  9. Ngành Ngôn ngữ Nhật: Có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên.

(*) Làm tròn đến một chữ số thập phân. Riêng trường hợp xét điểm Học bạ THPT lớn hơn hoặc bằng 6.00 điểm thì không làm tròn.

  1. Điểm ưu tiên

Điểm ưu tiên đối tượng và khu vực thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của BGDĐT hiện hành.

Ngoài ra, thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Khu vực 1, Khu vực 2 và Khu vực 2 – nông thôn được cộng thêm điểm ưu tiên do Trường Đại học FPT quy định, cụ thể như sau:

Khu vực Điểm ưu tiên khu vực

của Trường Đại học FPT

Khu vực 1 (KV1) +1.5 điểm
Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) + 1.0 điểm
Khu vực 2 (KV2) + 0.5 điểm
  • PHƯƠNG THỨC THI TUYỂN
  1. Nội dung bài thi, cấu trúc bài thi, thời gian làm bài và thang điểm
    • Nội dung bài thi

Các thí sinh sẽ thực hiện các bài thi bằng ngôn ngữ Tiếng Việt, chi tiết như sau:

  • Bài thi 1 nhằm đánh giá năng lực phổ thông nền tảng, có liên quan đến ngành học đăng ký dự thi.
  • Bài thi 2 nhằm đánh giá năng lực chuyên biệt liên quan đến ngành học sẽ được đào tạo tại Trường Đại học FPT.
  • Bài thi 3 nhằm đánh giá năng lực nghị luận thông qua một bài luận có chủ đề thông dụng và gần gũi với học sinh đã hoàn thành chương trình trung học.
  • Cấu trúc bài thi
Khối ngành Chuyên ngành Bài thi 1 Bài thi 2 Bài thi 3
Công nghệ thông tin Kỹ thuật phần mềm

An toàn thông tin

Toán

Đầy đủ Dữ kiện

Lập luận Nghị luận
 

 

Kinh tế

Quản trị kinh doanh

Tài chính ngân hàng

 

Toán

Đầy đủ Dữ kiện

Năng lực trí tuệ

Kiến thức tổng quát

Lập luận

Nghị luận
 

Ngôn ngữ

Ngôn ngữ Anh

Ngôn ngữ Nhật

Toán

Đầy đủ Dữ kiện

Năng lực trí tuệ

Kiến thức tổng quát

Lập luận

Nghị luận
Mỹ thuật ứng dụng Thiết kế đồ hoạ Toán

Đầy đủ Dữ kiện

Năng khiếu đồ hoạ Nghị luận
  • Thời gian làm bài: 180 phút
    • Bài thi số 1 và số 2: 120 phút
    • Bài thi số 3: 60 phút
  • Thang điểm: tổng điểm tối đa: 105 điểm
    • Bài thi số 1 và số 2: 90 điểm
    • Bài thi số 3: 15 điểm
  1. Kết quả thi tuyển
    • Điểm chuẩn trúng tuyển sẽ được công bố cho từng ngành theo từng đợt thi. Kết quả trúng tuyển có giá trị trong 2 năm.
    • Điều kiện xét chuyển ngành (giữa các khối ngành):

Thí sinh đạt mức điểm thi tuyển một khối ngành trên 20% so với điểm chuẩn của khối ngành đó thì có thể chuyển sang khối ngành khác (ví dụ điểm chuẩn thi tuyển là 60 điểm thì cần đạt tối thiểu để chuyển ngành là 72 điểm). Riêng khối ngành Mỹ thuật ứng dụng không áp dụng các điều kiện chuyển ngành.

  1. Lịch trình thi tuyển
    • Ngày thi: 15/5/2016
    • Hạn đăng ký dự thi: 11/5/2016
    • Thông báo phòng thi, số báo danh và địa điểm thi trên website của Trường: 13/5/2016
    • Hoàn thiện thủ tục đăng ký và điều chỉnh thông tin (nếu có): 14/5/2016
    • Công bố kết quả thi tuyển: 3 – 7 ngày sau khi thi trên website của Trường. Phiếu báo điểm sẽ được gửi qua bưu điện cho thí sinh ngay sau khi có kết quả.
  2. Hồ sơ đăng ký dự thi
  1. Phiếu đăng ký Trường Đại học FPT (tải về từ website của trường hoặc nhận tại các Văn phòng tư vấn tuyển sinh);
  2. 01 bản photo CMND;
  3. 04 ảnh 3×4;
  4. Lệ phí dự thi 200,000đ.

     5. Cách thức đăng ký dự thi

Thí sinh có thể đăng ký dự thi vào Trường Đại học FPT theo 1 trong 3 cách sau:

Cách 1: Đăng ký dự thi trực tiếp tại văn phòng tuyển sinh

  • Thí sinh có thể đến trực tiếp văn phòng tư vấn tuyển sinh của Trường Đại học FPT theo địa chỉ ở mục Địa điểm tư vấn tuyển sinh và nộp hồ sơ.
  • Đăng ký xét tuyển chỉ hợp lệ khi Trường Đại học FPT nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định. Tất cả thí sinh đăng ký dự thi trực tiếp sẽ được nhận Giấy báo thi ngay khi hoàn thiện hồ sơ.
  • Lệ phí dự thi đóng trực tiếp tại văn phòng tuyển sinh hoặc nộp vào tài khoản ngân hàng của Trường Đại học FPT.

Cách 2: Gửi hồ sơ qua bưu điện

  • Nộp hồ sơ ĐKDT chuyển phát nhanh qua bưu điện đến các văn phòng tư vấn tuyển sinh của Trường Đại học FPT theo địa chỉ ở mục Địa điểm tư vấn tuyển sinh và nộp hồ sơ.
  • Đăng ký dự thi chỉ hợp lệ khi Trường Đại học FPT nhận được đầy đủ hồ sơ. Nhà trường sẽ gửi Giấy báo thi cho thí sinh theo địa chỉ đã ghi trong Hồ sơ đăng ký dự thi.
  • Lệ phí dự thi nộp vào tài khoản ngân hàng của Trường Đại học FPT.

Cách 3: Gửi hồ sơ trực tuyến

  • Nộp hồ sơ ĐKDT bằng cách chụp ảnh hoặc scan hồ sơ gửi về địa chỉ email: [email protected].
  • Đăng ký dự thi chỉ hợp lệ khi Trường Đại học FPT nhận được đầy đủ hồ sơ dự thi. Nhà trường sẽ gửi Giấy báo thi cho thí sinh qua email hoặc qua bưu điện theo địa chỉ đã ghi trong Hồ sơ đăng ký dự thi.
  • Lệ phí dự thi nộp vào tài khoản ngân hàng của Trường Đại học FPT.
  1. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

Thí sinh đủ điều kiện miễn thi kỳ thi tuyển sinh đầu vào của Trường Đại học FPT có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về Trường.

  1. Hồ sơ xét tuyển theo kết quả Học bạ THPT
  1. Phiếu đăng ký Trường Đại học FPT (tải về từ website của Trường hoặc nhận tại các Văn phòng tư vấn tuyển sinh);
  2. 01 bản photo Học bạ THPT (Bản photo công chứng sẽ nộp trong hồ sơ nhập học);
  3. 01 bản photo CMND (Bản photo công chứng sẽ nộp trong hồ sơ nhập học);
  4. 01 ảnh 3×4;
  5. Lệ phí xét tuyển 100,000đ.

      2. Hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2016

  1. Phiếu đăng ký Trường Đại học FPT (tải về từ website của Trường hoặc nhận tại các Văn phòng tư vấn tuyển sinh);
  2. 01 bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2016
  3. 01 bản photo CMND (Bản photo công chứng sẽ nộp trong hồ sơ nhập học);
  4. 01 ảnh 3×4;
  5. Lệ phí xét tuyển 100,000đ.
  1. Cách thức đăng ký xét tuyển

Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học FPT theo 1 trong 3 cách sau:

Cách 1: Đăng ký xét tuyển trực tiếp tại văn phòng tuyển sinh

  • Thí sinh có thể đến trực tiếp văn phòng tư vấn tuyển sinh của Trường Đại học FPT theo địa chỉ ở mục Địa điểm tư vấn tuyển sinh và nộp hồ sơ.
  • Đăng ký xét tuyển chỉ hợp lệ khi Trường Đại học FPT nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
  • Lệ phí xét tuyển đóng trực tiếp tại văn phòng tuyển sinh hoặc nộp vào tài khoản ngân hàng của Trường Đại học FPT.

Cách 2: Gửi hồ sơ qua bưu điện

  • Nộp hồ sơ ĐKXT chuyển phát nhanh qua bưu điện đến các văn phòng tư vấn tuyển sinh của Trường Đại học FPT theo địa chỉ ở mục Địa điểm tư vấn tuyển sinh và nộp hồ sơ.
  • Đăng ký xét tuyển chỉ hợp lệ khi Trường Đại học FPT nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
  • Lệ phí xét tuyển nộp vào tài khoản ngân hàng của Trường Đại học FPT.

Cách 3: Gửi hồ sơ trực tuyến

  • Nộp hồ sơ ĐKXT bằng cách chụp ảnh hoặc scan hồ sơ gửi về địa chỉ email: [email protected]
  • Đăng ký xét tuyển chỉ hợp lệ khi Trường Đại học FPT nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
  • Lệ phí xét tuyển nộp vào tài khoản ngân hàng của Trường Đại học FPT.
  1. Lịch trình xét tuyển
    • Hạn cuối đăng ký xét tuyển: 11/5/2016
    • Công bố kết quả xét tuyển: theo mốc thời gian quy định của Bộ GĐDT.
  1. HỒ SƠ NHẬP HỌC – LỊCH TRÌNH NHẬP HỌC
  2. Hồ sơ nhập học
    • Phiếu đăng ký nhập học (tải về từ website của trường hoặc nhận tại các Văn phòng tư vấn tuyển sinh)
    • Lệ phí nhập học và Học phí theo Quy định tài chính sinh viên hiện hành của Trường Đại học FPT;
    • 02 bản photo chứng thực Bằng tốt nghiệp THPT (có thể nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời và bổ sung sau khi có Bằng);
    • 01 bản photo chứng thực Học bạ THPT;
    • 01 bản gốc: Đơn xin chuyển trường và giấy tờ chứng minh đang là sinh viên đại học hệ chính quy của một trường đại học có cùng tổ hợp môn với ngành đăng ký học (nếu đang là sinh viên);
    • 02 bản photo chứng thực CMND;
    • 02 ảnh 3×4;
    • Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS (Học thuật) từ 6.0 hoặc quy đổi tương đương (nếu có);
    • 01 bản photo chứng thực giấy khai sinh.
  1. Lịch trình nhập học

Theo thời gian quy định trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2016 của Bộ GDĐT.

  1. CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ MÁY TÍNH XÁCH TAY
  2. Mục đích: Hỗ trợ máy tính xách tay để toàn bộ sinh viên có công cụ học tập tại Trường.
  3. Đối tượng được hỗ trợ: Toàn bộ sinh viên không thuộc diện học bổng.
  4. Nội dung:
    • Nhà trường hỗ trợ 9,000,000đ * cho mỗi sinh viên thuộc đối tượng được hỗ trợ.
    • Trừ dần vào 04 lần đóng học phí đầu tiên, mỗi lần 2,250,000đ *.
    • Sinh viên có trách nhiệm tự trang bị và quản lý máy tính của mình trong suốt quá trình học tập.

(* Mức phí có thể thay đổi theo Quy định tài chính sinh viên hiện hành).

  • THÔNG TIN TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC FPT
    • Tại Hà Nội:

Số tài khoản : 00006969002

Tên tài khoản : Trường Đại học FPT

Địa chỉ: Ngân hàng Thương Mại cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hoàn Kiếm

  • Tại TP. Hồ Chí Minh:

Số tài khoản: 67896789001

Tên tài khoản: Viện Đào Tạo Quốc Tế FPT TP.HCM

Địa chỉ: Tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong – CN Hồ Chí Minh

  • Tại Đà Nẵng:

Số tài khoản : 3333 6666 001

Tên tài khoản : Trung tâm đào tạo quốc tế FPT Đà Nẵng

Tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong – CN Đà Nẵng

Nội dung nộp tiền:

Đối với thí sinh đăng ký dự thi:

<Họ và tên thí sinh – Số CMND của thí sinh –  Lệ phí ĐKDT 2016>

Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển:

<Họ và tên thí sinh – Số CMND của thí sinh –  Lệ phí ĐKXT 2016>

Đối với thí sinh đăng ký nhập học:

<Họ và tên thí sinh – Số CMND của thí sinh –  Lệ phí nhập học 2016>

  • ĐỊA ĐIỂM TƯ VẤN TUYỂN SINH VÀ NỘP HỒ SƠ
    • Tại Hà Nội: Khu Giáo dục và Đào tạo – Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, Km29 Đại lộ Thăng Long, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội. Điện thoại: (04) 7300 5588 –  0932 14 8686.
    • Tại Tp. Hồ Chí Minh: Tòa nhà Innovation, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12. Điện thoại: (08) 7300 5588.
    • Tại Tp. Đà Nẵng: 137 Nguyễn Thị Thập, Phường Hòa Minh, Quận Liên Chiểu, Tp. Đà Nẵng. Điện thoại: (0511) 3735 913

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

Các tổ hợp môn xét tuyển theo ngành

 

Chuyên ngành Mã ngành Mã tổ hợp Tổ hợp môn xét tuyển
Kỹ thuật phần mềm D480103 A00 Toán, Vật lý, Hoá học
An toàn thông tin D480299 A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01 Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
Quản trị kinh doanh D340101 A00 Toán, Vật lý, Hoá học
Tài chính ngân hàng D340201 A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01 Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
Ngôn ngữ Anh D220201 A00 Toán, Vật lý, Hoá học
 Ngôn ngữ Nhật D220209 A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01 Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
Thiết kế đồ họa D210403 A00 Toán, Vật lý, Hoá học
A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01 Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
V01 Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật