Đề án tuyển sinh năm 2017
- Thông tin chung về trường (Tính đến thời điểm xây dựng Đề án)
1.1.Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (cơ sở và phân hiệu) và địa chỉ trang web
a) Tên trường
Trường Đại học FPT
b) Sứ mệnh
Đại học FPT được thành lập ngày 8/9/2006 theo Quyết định số 208/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và hoạt động theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học tư thục theo Quyết định số 61/2009/QĐ-TTg ban hành ngày 17/4/2009 của Chính phủ.
Sứ mệnh của Đại học FPT là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong giai đoạn hội nhập, cung cấp năng lực cạnh tranh toàn cầu cho người học, góp phần mở mang bờ cõi trí tuệ đất nước. Khác biệt trong phương pháp đào tạo của Đại học FPT là gắn kết chặt chẽ với các doanh nghiệp, đào tạo theo chương trình chuẩn công nghệ quốc tế, thành thạo hai ngoại ngữ, rèn luyện kỹ năng mềm, chú trọng phát triển con người toàn diện, hài hòa.
Mục tiêu trước mắt của Trường Đại học FPT là đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao chuyên ngành CNTT, Kinh tế, Mỹ thuật và các nhóm ngành khác cho các doanh nghiệp trong nước cũng như các tập đoàn thế giới.
c) Địa chỉ các trụ sở và văn phòng tuyển sinh
- HÀ NỘI
– Địa chỉ: Khu Giáo dục và Đào tạo – Khu Công nghệ cao Hòa Lạc – Km29 Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, TP. Hà Nội.
– Điện thoại: (04) 73001866
– Email:[email protected]; [email protected]
- TP. HỒ CHÍ MINH
– Lầu 2, toà nhà Innovation, lô 24 – CVPM Quang Trung – P. Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP. HCM
– Điện thoại: (08) 73001866
– Email:[email protected]; [email protected]
- ĐÀ NẴNG
– Địa chỉ: Tòa nhà FPT, đường số 1, khu Công nghiệp An Đồn, phường An Hải Bắc, quận Sơn Trà, TP. Đà Nẵng
– Điện thoại: (0511) 7300 999.
– Email: [email protected]; [email protected]
- CẦN THƠ
– Địa chỉ: Số 160 đường 30/4, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
– Điện thoại: (0710) 7301866
– Email:[email protected]; [email protected]
d) Địa chỉ trang web
1.2. Quy mô đào tạo
Nhóm ngành | Quy mô hiện tại | |||
ĐH | CĐSP | |||
GD chính quy (ghi rõ số NCS, số học cao học, số SV đại học) | GDTX (ghi rõ số SV ĐH) | GD chính quy | GDTX | |
Nhóm ngành I | ||||
Nhóm ngành II | 333 ĐH | |||
Nhóm ngành III | 476 CH; 1134 ĐH | |||
Nhóm ngành IV | ||||
Nhóm ngành V | 71 CH; 4159 ĐH | |||
Nhóm ngành VI | ||||
Nhóm ngành VII | 317 ĐH | |||
Tổng (ghi rõ cả số NCS, cao học, SV ĐH, CĐ) | 547 CH; 5943 ĐH |
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
1.3.1.1 Năm 2015
Trường Đại học FPT kiểm tra năng lực đầu vào của thí sinh theo tiêu chí sau:
Dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2015, Điểm thi môn Toán và 2 môn khác (trong các môn dự thi kỳ thi THPT Quốc gia) đủ điều kiện học đại học theo quy định của Bộ GD&ĐT năm 2015 theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường Đại học FPT và trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh Trường Đại học FPT hoặc đủ điều kiện miễn thi kỳ thi tuyển sinh Trường Đại học FPT.
Các trường hợp sau được miễn thi kỳ thi tuyển sinh của Trường Đại học FPT:
- Các thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh Đại học, cao đẳng hệ đại học chính quy được ban hành theo Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26/02/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) sẽ được miễn thi kì thi tuyển sinh của Trường Đại học FPT:
– Thí sinh là Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, đã tốt nghiệp THPT;
– Thí sinh đã trúng tuyển vào Đại học FPT trong hai năm 2013 và 2014, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc thanh niên xung phong tập trung, nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu;
– Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào Đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp trung học sẽ được bảo lưu sau khi tốt nghiệp trung học;
– Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì và Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, sau khi thi THPT quốc gia năm 2015 tại các cụm thi do các trường đại học chủ trì, có kết quả thi đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét xếp ngành học tuyển thẳng. Cụ thể như sau:
STT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Môn đạt giải học sinh giỏi quốc gia |
1 | Kỹ thuật phần mềm | D480103 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh |
2 | An toàn thông tin | D480299 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh |
3 | Quản trị kinh doanh | D340101 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung |
4 | Tài chính ngân hàng | D340201 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung |
5 | Thiết kế đồ họa | D210403 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh |
6 | Kiến trúc | D580102 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh |
7 | Ngôn ngữ Anh | D220201 | Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung |
8 | Ngôn ngữ Nhật | D220209 | Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung |
Đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì và ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, sau khi thi THPT quốc gia năm 2015, thí sinh có kết quả thi đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định, Hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định cho vào học theo ngành phù hợp với đề tài mà thí sinh đã đạt giải.
– Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường Đại học FPT, Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập trung học phổ thông của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định cho vào học.
- Sinh viên tốt nghiệp THPT và có tổng điểm 3 môn đạt từ 21 điểm trở lên (bao gồm điểm ưu tiên) trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2015 theo tổ hợp môn xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường Đại học FPT.
1.3.1.2 Năm 2016
Trường Đại học FPT kết hợp giữa xét tuyển và kiểm tra năng lực đầu vào của thí sinh theo các tiêu chí sau:
Tiêu chí 1 chiếm tỷ trọng 30% số lượng trúng tuyển vào trường: Dựa vào kết quả học tập THPT, điểm trung bình chung 3 môn trong 5 học kỳ cuối cùng ở THPT lớn hơn hoặc bằng 6.00 điểm xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường Đại học FPT và trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh Trường Đại học FPT hoặc đủ điều kiện miễn thi kỳ thi tuyển sinh Trường Đại học FPT;
Tiêu chí 2 chiếm tỷ trọng 70% số lượng trúng tuyển vào trường: Dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2016, đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (BGDĐT) và trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh của Trường Đại học FPT hoặc đủ điều kiện miễn thi kỳ thi tuyển sinh của Trường Đại học FPT.
Các trường hợp sau được miễn thi kỳ thi tuyển sinh của Trường Đại học FPT:
a) Thuộc diện được tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ đại học chính quy của Bộ GDĐT năm 2016;
b) Công nhận và sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội theo ngưỡng chất lượng của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2016;
c) Tổng điểm 3 môn đạt từ 21 điểm trở lên (đã bao gồm điểm ưu tiên) trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2016 theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường Đại học FPT;
d) Điểm trung bình chung 3 môn trong 5 học kỳ cuối cùng ở THPT từ 7.0 điểm trở lên xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường Đại học FPT;
e) Thí sinh là học sinh Trường THPT FPT: Điểm trung bình chung 3 môn trong 5 học kỳ cuối cùng ở THPT từ 6.5 điểm trở lên xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường Đại học FPT;
f) Đạt giải cấp thành phố cuộc thi Violympic năm 2015, 2016;
g) Vào vòng 2 cuộc thi Alice hoặc Scratch 2015;
h) Ngành Ngôn ngữ Anh: Có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS (Học thuật) từ 6.0 hoặc quy đổi tương đương;
i) Ngành Ngôn ngữ Nhật: Có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên.
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (nếu lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyển | Năm tuyển sinh 2015 | Năm tuyển sinh 2016 | ||||
Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Nhóm ngành II | 80 | 90 | 15 điểm | 25 | 152 | 15 điểm |
Nhóm ngành III
|
400 | 153 | 15 điểm | 375 | 364 | 15 điểm |
– Quản trị kinh doanh | 300 | 134 | 15 điểm | 320 | 328 | 15 điểm |
– Tài chính ngân hàng | 100 | 19 | 15 điểm | 55 | 36 | 15 điểm |
Nhóm ngành V
|
970 | 650 | 15 điểm | 1400 | 1364 | 15 điểm |
– Kỹ thuật phần phần mềm | 650 | 817 | 15 điểm | 1200 | 1159 | 15 điểm |
– An toàn thông tin | 150 | 113 | 15 điểm | 150 | 202 | 15 điểm |
– Kỹ thuật điện tử truyền thông | 100 | 2 | 15 điểm | 15 điểm | ||
– Kiến trúc | 70 | 0 | 15 điểm | 50 | 2 | 15 điểm |
Nhóm ngành VII | 150 | 80 | 15 điểm | 200 | 15 điểm | |
– Ngôn ngữ Nhật | 100 | 80 | 15 điểm | 150 | 124 | 15 điểm |
– Ngôn ngữ Anh | 50 | 0 | 15 điểm | 50 | 60 | 15 điểm |
Tổng | 1600 | 1255 | X | 2000 | X |
2. Các thông tin của năm tuyển sinh
2.1. Đối tượng tuyển sinh
Các thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) hoặc sẽ tốt nghiệp THPT năm 2017, có nguyện vọng theo học tại Trường Đại học FPT.
2.2. Phạm vi tuyển sinh
Trong và ngoài nước Việt Nam.
2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
Trường Đại học FPT kết hợp giữa xét tuyển và kiểm tra năng lực đầu vào của thí sinh theo các tiêu chí sau:
Tiêu chí 1 chiếm 50% số lượng trúng tuyển vào trường: Dựa vào kết quả học tập THPT, điểm trung bình chung 3 môn trong 5 học kỳ liên tiếp ở THPT lớn hơn hoặc bằng 6.00 điểm xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường Đại học FPT và trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh của Trường Đại học FPT hoặc đủ điều kiện miễn thi kỳ thi tuyển sinh của Trường Đại học FPT.
Tiêu chí 2 chiếm 50% số lượng trúng tuyển vào trường: Dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2017, đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh của Trường Đại học FPT hoặc đủ điều kiện miễn thi kỳ thi tuyển sinh của Trường Đại học FPT.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/ nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
Ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Chuyên ngành |
1. Kỹ thuật phần mềm | D480103 | 1020 | Hệ thống thông tin |
Hệ thống nhúng | |||
Kỹ sư cầu nối Nhật Bản | |||
2. An toàn thông tin | D480299 | 220 | Ứng dụng an toàn thông tin |
3. Khoa học máy tính | D480101 | 30 | Khoa học máy tính |
4. Quản trị Kinh doanh | D340101 | 680 | Marketing |
Tài chính | |||
5. Quản trị khách sạn | D340107 | 150 | Quản trị khách sạn |
6. Tài chính – Ngân hàng | D340201 | 120 | Tài chính doanh nghiệp |
Ngân hàng thương mại | |||
7. Kinh doanh quốc tế | D340120 | 350 | Kinh doanh quốc tế |
8. Ngôn ngữ Anh | D220201 | 250 | Tiếng Anh thương mại |
Tiếng Anh CNTT | |||
9. Ngôn ngữ Nhật | D220209 | 300 | Tiếng Nhật thương mại |
Tiếng Nhật CNTT | |||
10. Thiết kế đồ họa | D210403 | 50 | Đồ họa máy tính |
11. Kiến trúc | D580102 | 30 | Kiến trúc |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Trường xây dựng điểm chuẩn cho từng ngành và theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển…
Mã trường | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Kỹ thuật phần mềm | D480103 | Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh | |
FPT | An toàn thông tin | D480299 | Toán, Vật lý, Hoá học |
Khoa học máy tính | D480101 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |
Toán, Tiếng Anh, KHTN | |||
Quản trị kinh doanh | D340101 | ||
Quản trị khách sạn | D340107 | ||
Tài chính – Ngân hàng | D340201 | Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh | |
Kinh doanh quốc tế | D340120 | Toán, Vật lý, Hoá học | |
Ngôn ngữ Anh | D220201 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |
Ngôn ngữ Nhật | D220209 | Toán, Tiếng Anh, KHXH | |
Thiết kế đồ họa | D210403 | ||
Kiến trúc | D580102 |
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/ thi tuyển, tổ hợp môn thi/ bài thi đối từng ngành đào tạo…
2.7.1 Thời gian
a) Lịch trình thi tuyển:
– Ngày thi: 14/5/2017;
– Hạn đăng ký dự thi: 13/5/2017;
– Thông báo phòng thi, số báo danh và địa điểm thi trên website của Trường: 9:30 sáng ngày 12/5/2017;
– Hoàn thiện thủ tục đăng ký và điều chỉnh thông tin (nếu có): 13/5/2017;
– Công bố kết quả thi tuyển 10 ngày sau khi thi trên website của Trường.
b) Lịch trình xét tuyển:
– Hạn đăng ký xét tuyển: 11/5/2017;
– Công bố kết quả xét tuyển: sau ngày 15/5/2017 trên website của Trường.
c) Nếu chưa đủ chỉ tiêu tuyển sinh, nhà trường sẽ xem xét tổ chức các đợt thi tuyển và xét tuyển bổ sung.
2.7.2 Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển
2.7.2.1. Hình thức nhận Đăng ký thi tuyển
a) Hồ sơ đăng ký dự thi
- Phiếu đăng ký Đại học FPT;
- 01 bản photo hoặc scan CMND;
- 04 ảnh 3×4 hoặc bản scan ảnh 3×4;
- Lệ phí dự thi theo quy định tài chính của Trường Đại học FPT.
b) Cách thức đăng ký dự thi:
Đăng ký dự thi chỉ hợp lệ khi Trường Đại học FPT nhận được đầy đủ hồ sơ và lệ phí dự thi theo quy định.
- Cách thức nộp lệ phí dự thi: thí sinh chọn 1 trong 3 cách sau
– Nộp trực tuyến trên website của trường
– Nộp vào tài khoản ngân hàng của trường.
– Nộp trực tiếp tại các văn phòng tuyển sinh của trường.
- Cách thức nộp hồ sơ dự thi: thí sinh chọn 1 trong 3 cách sau
Cách 1: Đăng ký dự thi trực tuyến trên website của trường.
- Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi bằng cách chụp ảnh hoặc scan hồ sơ gửi về địa chỉ email: [email protected].
- Nhà trường sẽ gửi Giấy báo thi cho thí sinh qua email theo địa chỉ đã ghi trong Hồ sơ đăng ký dự thi.
Cách 2: Gửi hồ sơ qua bưu điện.
- Thí sinh gửi hồ sơ đăng ký dự thi qua bưu điện đến các văn phòng tư vấn tuyển sinh của Trường Đại học FPT.
- Nhà trường sẽ gửi Giấy báo thi cho thí sinh theo địa chỉ đã ghi trong Hồ sơ đăng ký dự thi.
Cách 3: Đăng ký dự thi trực tiếp tại văn phòng tuyển sinh.
– Thí sinh có thể đến trực tiếp văn phòng tư vấn tuyển sinh của Trường Đại học.
Tất cả thí sinh hoàn thành Hồ sơ đăng ký dự thi trực tiếp sẽ được nhận Giấy báo thi ngay khi hoàn thiện thủ tục đăng ký.
2.7.2.2. Hình thức nhận xét tuyển (ĐKXT)
a) Hồ sơ xét tuyển theo kết quả Học bạ THPT
- Phiếu đăng ký Đại học FPT;
- 01 bản photo hoặc bản scan Học bạ THPT;
- 01 bản photo hoặc bản scan CMND;
- 01 ảnh 3×4 hoặc bản scan ảnh 3×4;
- Lệ phí xét tuyển 100,000 VNĐ.
b) Hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2017
- Phiếu đăng ký Đại học FPT;
- 01 bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2017;
- 01 bản photo hoặc bản scan CMND;
- 01 ảnh 3×4 hoặc bản scan ảnh 3×4;
- Lệ phí xét tuyển 100,000đ.
c) Cách thức đăng ký xét tuyển: Đăng ký xét tuyển chỉ hợp lệ khi Trường Đại học FPT nhận được đầy đủ hồ sơ và lệ phí xét tuyển theo quy định.
- Cách thức nộp lệ phí xét tuyển: Thí sinh chọn 1 trong 3 cách sau:
– Nộp trực tuyến trên website của trường;
– Nộp vào tài khoản ngân hàng của trường;
– Nộp trực tiếp tại các văn phòng tuyển sinh của trường.
- Cách thức nộp hồ sơ xét tuyển: thí sinh chọn 1 trong 3 cách sau
Cách 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website của trường.
- Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển bằng cách chụp ảnh hoặc scan hồ sơ gửi về địa chỉ email: [email protected];
- Nhà trường sẽ gửi Giấy xác nhận cho thí sinh qua email theo địa chỉ đã ghi trong Hồ sơ đăng ký xét tuyển.
Cách 2: Gửi hồ sơ qua bưu điện.
- Thí sinh gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển qua bưu điện đến các văn phòng tư vấn tuyển sinh của Trường Đại học FPT;
- Nhà trường sẽ gửi Giấy xác nhận cho thí sinh theo địa chỉ đã ghi trong Hồ sơ đăng ký xét tuyển.
Cách 3: Đăng ký xét tuyển trực tiếp tại văn phòng tuyển sinh.
- Thí sinh có thể đến trực tiếp văn phòng tư vấn tuyển sinh của Trường Đại học FPT;
- Tất cả thí sinh hoàn thành Hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp sẽ được nhận Giấy xác nhận ngay khi hoàn thiện thủ tục đăng ký.
2.8. Chính sách ưu tiên: Tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;…
2.8.1 Chính sách tuyển thẳng
Các trường hợp sau được miễn thi kỳ thi tuyển sinh của Trường Đại học FPT:
a) Thuộc diện được tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh Đại học, cao đẳng hệ đại học chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) năm 2017;
b) Tổng điểm 3 môn đạt từ 21 điểmtrở lên *(đã bao gồm điểm ưu tiên) trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2017 xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường Đại học FPT;
c) Tổng điểm trung bình 3 môn trong 5 học kỳ liêp tiếp ở THPT từ 21 điểm trở lên*xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường Đại học FPT;
d) Đạt giải cấp thành phố cuộc thi Violympic năm 2016, 2017;
e) Ngành Ngôn Ngữ Anh: Có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS (Học thuật) từ 6.0 hoặc quy đổi tương đương;
f) Ngành Ngôn Ngữ Nhật: Có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên.
Ghi chú: (*) làm tròn đến một chữ số thập phân.
2.8.2 Chính sách ưu tiên xét tuyển:
Cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào trường cho các thí sinh đăng ký Đại học FPT trong kỳ đăng ký xét tuyển đợt 1 của Bộ GDĐT:
– Nguyện vọng 1 – 5: cộng 2 điểm ưu tiên
– Nguyện vọng 6 – 10: cộng 1 điểm ưu tiên
Điểm ưu tiên đối tượng và khu vực thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT năm 2017
2.8.3. Chính sách công nhận kết quả bài thi môn ngoại ngữ.
Công nhận kết quả bài thi môn ngoại ngữ, điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Điều 32 của Quy chế thi THPT Quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT đính kèm Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ban hành ngày 25/01/2017.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
a) Lệ phí xét tuyển: 100,000 VNĐ.
b) Lệ phí thi tuyển: 200,000 VNĐ.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có);
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm dựa vào Quy đinh tài chính hiện hành cho sinh viên các hệ đào tạo Trường Đại học FPT, cụ thể:
– Học phí tiếng Anh dự bị: 10.350.000 VNĐ/mức (có 5 mức tiếng Anh, xếp lớp tuỳ trình độ)
– Học phí chuyên ngành:
+ Ngành ngôn ngữ: 18.900.000 VNĐ/kỳ (gồm 9 kỳ học chuyên ngành)
+ Ngành khác: 25.300.000 VNĐ/kỳ (gồm 9 kỳ học chuyên ngành
Học phí có thể được trường xem xét điều chỉnh hàng năm tăng không quá 10%. Số kỳ nộp học phí toàn khoá học không thay đổi.
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định)…
3. Thông tin về các Điều kiện đảm bảo chất lượng chính:
3.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
3.1.1. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
Tên phòng thí nghiệm | Danh mục thiết bị thí nghiệm chính |
Thí nghiệm vật lý | Measurement of Wavelength of Laser by Diffraction Grating |
Seebeck and Peltier Demonstrator-NV 6062-Thiết bị mô phỏng hiệu tứ | |
Planck’s Constand Determination Using LED-NV 6025-Thiết bị xác định | |
Melde’s Electrical Vibrator-NV 6056 -Bộ rung động điện Melde | |
Máy đo hằng số Planck | |
Tên phòng thí nghiệm | Danh mục thiết bị thí nghiệm chính |
Thí nghiệm ITS | Thiết bị TN KMS-301 bộ thực hành điện tử bán dẫn |
Thiết bị TN KMS-401 bộ thực hành điện tử bán dẫn | |
Thiết bị TN KMS-102 bộ thực hành điện tử bán dẫn | |
Thiết bị TN KMS-101 bộ thực hành điện tử bán dẫn | |
Thiết bị TN KMS-401 bộ thực hành điện tử bán dẫn | |
Thiết bị TN KMS-102 bộ thực hành điện tử bán dẫn | |
Thiết bị TN KMS-301 bộ thực hành điện tử bán dẫn | |
Thiết bị thí nghiệm DFG-8020 máy phát sung công nghệ DDS | |
Thiết bị thí nghiệm SDS8202 máy hiện sóng kĩ thuật số | |
Thiết bị thí nghiệm DFG-8020 máy phát sung công nghệ DDS | |
Đồng hồ đo điện đa năng BXM85 | |
Đồng hồ đo điện đa năng BXM98T | |
Đồng hồ đo điện đa năng BXM240 | |
Đồng hồ đo điện đa năng BXM85 | |
KMS-403-Mạch hồi tiếp điện áp/dòng điện | |
KMS 604 Thiết bị khuếch đại thuật toán | |
KMS 616 Mạch lọc tích hợp | |
KMS 302 Mạch cung cấp nguồn Transitor | |
KMS 610 Mạch dao động dịch pha Wein Bridge | |
Máy hiển thị và phân tích sóng điện tử LA-2050 | |
Máy tạo sóng điện tử DFG-8020_Sub 31 | |
Bee Prog + Bộ nạp chíp bán dẫn/1 | |
Máy phát hiện sóng KTS Tonghui-TD02202B | |
Đồng hồ vạn năng KTS M3500A | |
Bộ LP-2010 RFID Experimenttal trainer – LEAP | |
Lab | Thiết bị cổng nối SR-01 |
Tên xưởng thực hành | Danh mục thiết bị thực hành chính |
Máy tính Intel BOXD2820 | |
Máy chủ Dell T110 II intel Xeon E3 | |
SR W2048 SG300-52 52 Port | |
Server: Bộ nhớ, bo mạch, Ổ cứng, tản nhiệt,… | |
Tên xưởng thực hành | Danh mục thiết bị thực hành chính |
Nhiếp ảnh | Máy ảnh canon 50D Kit 18-135mm- SL02 |
Đèn solo | |
Tên xưởng thực hành | Danh mục thiết bị thực hành chính |
Tủ chống ẩm | |
Chân đèn | |
Rulo cuốn, du hạt mưa, hắt sáng, khẩu nối | |
Phông giấy | |
Chân Mephoto | |
Đèn led |
3.1.2. Thống kê phòng học
TT | Loại phòng | Số lượng |
1 | Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ | 01 |
2 | Phòng học từ 100 – 200 chỗ | |
3 | Phòng học từ 50-100 chỗ | 03 |
4 | Số phòng học dưới 50 chỗ | 107 |
5 | Số phòng học đa phương tiện | 110 |
3.1.3.Thống kê về học liệu (kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT | Nhóm ngành đào tạo | Số lượng |
1 | Nhóm ngành I | |
2 | Nhóm ngành II | 845 |
3 | Nhóm ngành III | 19,061 |
4 | Nhóm ngành IV | |
5 | Nhóm ngành V | 66,787 |
6 | Nhóm ngành VI | |
7 | Nhóm ngành VII | 2,256 |
8 | Chung cho tất cả các nhóm | 8,764 |
TỔNG CỘNG | 97,713 |
3.2 Danh sách giảng viên cơ hữu (Phụ lục đính kèm)
Ngày 28 tháng 2 năm 2017
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Khắc Thành