ĐỀ ÁN TUYỂN SINH CỦA ĐẠI HỌC FPT NĂM 2021
I. Thông tin chung (tính đến thời điểm xây dựng đề án)
1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
– Giới thiệu và sứ mệnh
Ảnh đại diện (Logo): | ![]() |
||
Tỉnh/Thành Phố: | Thành Phố Hà Nội | Quận/Huyện: | Huyện Thạch Thất |
Địa chỉ: | Khu Giáo dục và Đào tạo – Khu Công nghệ cao Hoà Lạc – Km29 Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, TP. Hà Nội. | ||
Điện thoại: | (024) 73001866/(024) 73005588 | Fax: | |
Email: | [email protected]; [email protected] | Website: | https://daihoc.fpt.edu.vn/ |
Cơ quan chủ quản: | BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | Trực thuộc: | |
Mô hình trường: | Đại học | Loại hình: | Tư thục |
Trường Đại học FPT được thành lập ngày 08/9/2006 theo Quyết định số 208/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và hoạt động theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học tư thục theo Quyết định số 61/2009/QĐ-TTg ban hành ngày 17/4/2009 của Chính phủ. Sứ mệnh của Trường Đại học FPT là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong giai đoạn hội nhập, cung cấp năng lực cạnh tranh toàn cầu cho người học, góp phần mở mang bờ cõi trí tuệ đất nước. Khác biệt trong phương pháp đào tạo của Trường Đại học FPT là gắn kết chặt chẽ với các doanh nghiệp, đào tạo theo chương trình chuẩn công nghệ quốc tế, thành thạo hai ngoại ngữ, rèn luyện kỹ năng mềm, chú trọng phát triển con người toàn diện, hài hòa. Mục tiêu trước mắt của Trường Đại học FPT là đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao chuyên ngành CNTT, Quản trị kinh doanh, Ngôn ngữ và các nhóm ngành khác cho các doanh nghiệp trong nước cũng như các tập đoàn thế giới.
– Địa chỉ các trụ sở
STT | Cơ sở đào tạo | Loại hình đào tạo | Địa điểm | Diện tích đất (m2) | Diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo (m2) |
1 | Trường Đại học FPT | Cơ sở đào tạo chính | Khu Giáo dục và Đào tạo – Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, Km29 Đại lộ Thăng Long, H. Thạch Thất, Tp. Hà Nội. | 286,713 | 32,345 |
2 | Phân hiệu Trường Đại học FPT tại thành phố Hồ Chí Minh | Phân hiệu | Lô E2a-7, Đường D1 Khu Công nghệ cao, P. Long Thạnh Mỹ, Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh. |
22,540 | 28,264 |
3 | Phân hiệu Trường Đại học FPT tại thành phố Đà Nẵng | Phân hiệu | Khu đô thị công nghệ FPT Đà Nẵng, P. Hoà Hải, Q. Ngũ Hành Sơn, Tp. Đà Nẵng. | 50,233 | 14,837 |
4 | Phân hiệu Trường Đại học FPT tại thành phố Cần Thơ | Phân hiệu | Số 600 đường Nguyễn Văn Cừ (nối dài), P. An Bình, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ. | 26,621 | 24,507 |
2. Quy mô đào tạo chính quy
STT | Theo phương thức, trình độ đào tạo | Quy mô theo khối ngành | ||||||
Khối I | Khối II | Khối III | Khối IV | Khối V | Khối VI | Khối VII | ||
I | Chính quy | |||||||
1 | Sau đại học | |||||||
1.1 | Tiến sĩ | |||||||
1.2 | Thạc sĩ | |||||||
1.2.1 | Quản trị kinh doanh (8340101) | 1105 | ||||||
1.2.2 | Kỹ thuật phần mềm (8480103) | 91 | ||||||
2 | Đại học | |||||||
2.1 | Chính quy | 772 | 2673 | 7763 | 1729 | |||
2.1.1 | Các ngành đào tạo trừ ngành đào tạo ưu tiên | |||||||
2.1.1.1 | Thiết kế đồ họa (7210403) | 772 | ||||||
2.1.1.2 | Quản trị kinh doanh (7340101) | 2173 | ||||||
2.1.1.3 | Kinh doanh quốc tế (7340120) | 493 | ||||||
2.1.1.4 | Tài chính – Ngân hàng (7340201) | 7 | ||||||
2.1.1.5 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (7520207) | 3 | ||||||
2.1.1.6 | Ngôn ngữ Anh (7220201) | 676 | ||||||
2.1.1.7 | Ngôn ngữ Nhật (7220209) | 507 | ||||||
2.1.1.8 | Ngôn ngữ Hàn Quốc (7220210) | 25 | ||||||
2.1.1.9 | Truyền thông đa phương tiện (7320104) | 385 | ||||||
2.1.1.10 | Quản trị khách sạn (7810201) | 136 | ||||||
2.1.2 | Các ngành đào tạo ưu tiên | |||||||
2.1.2.1 | Khoa học máy tính (7480101) | 88 | ||||||
2.1.2.2 | Kỹ thuật phần mềm (7480103) | 4017 | ||||||
2.1.2.3 | Công nghệ thông tin (7480201) | 3165 | ||||||
2.1.2.4 | An toàn thông tin (7480202) | 490 | ||||||
2.2 | Liên thông từ trung cấp lên đại học chính quy | |||||||
2.3 | Liên thông từ cao đẳng lên đại học chính quy | |||||||
2.4 | Đào tạo chính quy đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên | |||||||
3. | Cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non | |||||||
3.1 | Chính quy | |||||||
3.2 | Liên thông từ trung cấp lên cao đẳng chính quy | |||||||
3.3 | Đào tạo chính quy đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng | |||||||
II | Vừa làm vừa học | |||||||
1.1 | Vừa làm vừa học | |||||||
1.2 | Liên thông từ trung cấp lên đại học vừa làm vừa học | |||||||
1.3 | Liên thông từ cao đẳng lên đại học vừa làm vừa học | |||||||
1.4 | Đào tạo vừa học vừa làm đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên | |||||||
2 | Cao đẳng ngành Giáo dục mầm non | |||||||
2.1 | Vừa làm vừa học | |||||||
2.2 | Liên thông từ trung cấp lên cao đẳng vừa làm vừa học | |||||||
2.3 | Đào tạo vừa học vừa làm đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng | |||||||
III | Đào tạo từ xa |
3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
TT | Năm tuyển sinh | Phương thức tuyển sinh | |||
Thi tuyển | Xét tuyển | Kết hợp thi tuyển và xét tuyển | Ghi chú | ||
1 | Năm tuyển sinh 2020 | X | Các thí sinh thuộc đối tượng tuyển sinh có nguyện vọng theo học tại Trường Đại học FPT cần đáp ứng các điều kiện xét tuyển của Trường Đại học FPT:
1. Xét tuyển học bạ THPT 1.1. Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2020 hoặc (thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 nộp hồ sơ xét tuyển trước ngày 01/04/2020) Tổng điểm 3 môn (mỗi môn tính trung bình hai học kỳ cuối THPT) đạt 21 điểm* trở lên (áp dụng cho sinh viên nhập học tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh), đạt 19.5 điểm* trở lên (áp dụng cho sinh viên nhập học tại Tp. Cần Thơ và Tp. Đà Nẵng) xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường ĐH FPT. 1.2. Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 (nộp hồ sơ xét tuyển từ ngày 01/04/2020) Đạt xếp hạng theo học bạ THPT năm 2020 thuộc Top50 THPT 2020 (chứng nhận thực hiện trên trang http://SchoolRank.fpt.edu.vn). 2. Xét tuyển theo điểm thi THPT 2.1. Sàn chất lượng Điểm theo khối xét tuyển đạt từ trung bình trở lên (15**/30 điểm) – Áp dụng đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển đến hết ngày 22/09/2020. 2.2. Điều kiện xét tuyển Thí sinh cần đạt xếp hạng theo điểm thi THPT năm 2020 thuộc Top50 THPT 2020 (chứng nhận thực hiện trên trang http://SchoolRank.fpt.edu.vn theo số liệu Đại học FPT tổng hợp và công bố sau kỳ thi THPT 2020) 3. Xét tuyển ưu tiên Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh đạt một trong các điều kiện sau: a) Tốt nghiệp THPT ở nước ngoài b) Tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS (Học thuật) từ 6.0 hoặc quy đổi tương đương (áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Anh); c) Tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên (áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Nhật); d) Tiếng Hàn TOPIK cấp độ 4 trong kỳ thi TOPIK II (áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Hàn Quốc); e) Tốt nghiệp Chương trình APTECH HDSE (áp dụng đối với ngành Công nghệ thông tin); f) Tốt nghiệp Chương trình ARENA ADIM (áp dụng đối với chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số); g) Tốt nghiệp Đại học. h) Sinh viên chuyển trường từ các trường đại học thuộc Top 1000 trong 3 bảng xếp hạng gần nhất: QS, ARWU và THE hoặc các trường đạt chứng nhận QS Star 5 sao về chất lượng đào tạo. 4. Xét tuyển thẳng Xét tuyển thẳng thí sinh thuộc diện được xét tuyển thẳng tại mục 2, Điều 7 trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ đại học chính quy của Bộ GD&ĐT năm 2020. Ghi chú: (*) chính xác đến 0.25 (ví dụ: từ 20.75 đến 21 làm tròn thành 21). (**) Làm tròn đến hai chữ số thập phân (ví dụ: Nếu như thí sinh đạt 14.991 đến 14.994 điểm thì làm tròn thành 14.99 điểm; trường hợp từ 14.995 đến 14.999 mới được làm tròn thành 15 điểm). |
||
2 | Năm tuyển sinh 2019 | X | Các thí sinh thuộc đối tượng tuyển sinh có nguyện vọng theo học tại Trường ĐH FPT cần đáp ứng đủ 2 tiêu chí sau:
a) Tham dự và trúng tuyển kỳ thi sơ tuyển của Trường ĐH FPT – hoặc đủ điều kiện miễn thi sơ tuyển của Trường ĐH FPT. b) Đạt một trong hai điều kiện sau: – Tổng điểm 3 môn (mỗi môn tính trung bình hai học kỳ cuối THPT) đạt 18 điểm* trở lên xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường ĐH FPT. – Tổng điểm 3 môn trong kỳ thi THPT đạt 15 điểm* trở lên (đã bao gồm điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo) xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường ĐH FPT. Điều kiện miễn thi sơ tuyển Thí sinh được miễn thi sơ tuyển vào Trường ĐH FPT nếu đáp ứng một trong những điều kiện sau: a) Thuộc diện được tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ đại học chính quy của Bộ GD&ĐT; b) Tổng điểm 3 môn đạt 21 điểm* trở lên (đã bao gồm điểm ưu tiên) trong kỳ thi THPT năm 2019 xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường ĐH FPT; c) Tổng điểm 3 môn (mỗi môn tính trung bình hai học kỳ cuối THPT) đạt 21 điểm* trở lên xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường ĐH FPT; d) Ngành Ngôn Ngữ Anh: Có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS (Học thuật) từ 6.0 hoặc quy đổi tương đương; e) Ngành Ngôn Ngữ Nhật: Có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên; f) Tốt nghiệp Chương trình APTECH HDSE (áp dụng đối với khối ngành Máy tính & CNTT); g) Tốt nghiệp Chương trình ARENA ADIM (áp dụng đối với chuyên ngành Thiết kế đồ họa); h) Đã tốt nghiệp Đại học. Ghi chú: (*) chính xác đến 0.25 (ví dụ: từ 20.75 đến 21 làm tròn thành 21) |
3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (nếu lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)
STT | Khối ngành | Ngành/ Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển | Mã ngành | Năm tuyển sinh 2019 | Năm tuyển sinh 2020 | ||||
Chỉ tiêu | Số nhập học | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số nhập học | Điểm trúng tuyển | ||||
1 | Khối ngành III | Quản trị Kinh doanh | 7340101 | 1000 | 1701 | 15 | 2150 | 2720 | 15 |
2 | Khối ngành V | Công nghệ thông tin | 7480201 | 4000 | 3968 | 15 | 5000 | 5416 | 15 |
3 | Khối ngành VII | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 125 | 219 | 15 | 280 | 258 | 15 |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 125 | 136 | 15 | 280 | 181 | 15 | ||
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 50 | 35 | 15 | 90 | 34 | 15 | ||
Tổng |
5300 | 6059 | 7800 | 8609 |
II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
– Tổng diện tích đất của trường: 386,107 m2
– Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): 5,105 chỗ
– Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy: Đảm bảo tối thiểu 2.80 m2/sinh viên
TT | Loại phòng | Số lượng (phòng) |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
1 | Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu | 542 | 68,869 |
1.1 | Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ | 8 | 6,051 |
1.2 | Phòng học từ 100 – 200 chỗ | 0 | 0 |
1.3 | Phòng học từ 50 – 100 chỗ | 27 | 6,098 |
1.4 | Số phòng học dưới 50 chỗ | 462 | 43,833 |
1.5 | Số phòng học đa phương tiện | 9 | 1,527 |
1.6 | Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu | 36 | 11,360 |
2 | Thư viện, trung tâm học liệu | 6 | 5,983 |
3 | Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập | 26 | 12,912 |
1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT | Tên | Số lượng | Danh mục thiết bị thí nghiệm chính | Phục vụ Ngành/Nhóm ngành/ Khối ngành đào tạo |
1 | Phòng Thí nghiệm vật lý | 1 | Measurement of Wavelength of Laser by Diffraction Grating | Công nghệ thông tin/Khối ngành V |
Seebeck and Peltier Demonstrator-NV 6062-Thiết bị mô phỏng hiệu tứ | ||||
Planck’s Constand Determination Using LED-NV 6025-Thiết bị xác định | ||||
Melde’s Electrical Vibrator-NV 6056 -Bộ rung động điện Melde | ||||
Máy đo hằng số Planck | ||||
2 | Phòng Thí nghiệm ITS | 1 | Thiết bị TN KMS-301 bộ thực hành điện tử bán dẫn | Công nghệ thông tin/Khối ngành V |
Thiết bị TN KMS-401 bộ thực hành điện tử bán dẫn | ||||
Thiết bị TN KMS-102 bộ thực hành điện tử bán dẫn | ||||
Thiết bị TN KMS-101 bộ thực hành điện tử bán dẫn | ||||
Thiết bị TN KMS-401 bộ thực hành điện tử bán dẫn | ||||
Thiết bị TN KMS-102 bộ thực hành điện tử bán dẫn | ||||
Thiết bị TN KMS-301 bộ thực hành điện tử bán dẫn | ||||
Thiết bị thí nghiệm DFG-8020 máy phát sung công nghệ DDS | ||||
Thiết bị thí nghiệm SDS8202 máy hiện sóng kĩ thuật số | ||||
Thiết bị thí nghiệm DFG-8020 máy phát sung công nghệ DDS | ||||
Đồng hồ đo điện đa năng BXM85 | ||||
Đồng hồ đo điện đa năng BXM98T | ||||
Đồng hồ đo điện đa năng BXM240 | ||||
Đồng hồ đo điện đa năng BXM85 | ||||
KMS-403-Mạch hồi tiếp điện áp/dòng điện | ||||
KMS 604 Thiết bị khuếch đại thuật toán | ||||
KMS 616 Mạch lọc tích hợp | ||||
KMS 302 Mạch cung cấp nguồn Transitor | ||||
KMS 610 Mạch dao động dịch pha Wein Bridge | ||||
Máy hiển thị và phân tích sóng điện tử LA-2050 | ||||
Máy tạo sóng điện tử DFG-8020_Sub 31 | ||||
Bee Prog + Bộ nạp chíp bán dẫn/1 | ||||
Máy phát hiện sóng KTS Tonghui-TD02202B | ||||
Đồng hồ vạn năng KTS M3500A | ||||
Bộ LP-2010 RFID Experimenttal trainer – LEAP | ||||
3 | Lab | 2 | Thiết bị cổng nối SR-01 | Công nghệ thông tin/Khối ngành V |
Máy tính Intel BOXD2820 | ||||
Máy chủ Dell T110 II intel Xeon E3 | ||||
SR W2048 SG300-52 52 Port | ||||
Server: Bộ nhớ, bo mạch, Ổ cứng, tản nhiệt… | ||||
4 | Phòng thực hành Nhiếp ảnh | 1 | Máy ảnh canon 50D Kit 18-135mm-SL02 | Thiết kế đồ họa/Khối ngành II
Truyền thông đa phương tiện/khối ngành VII Thiết kế mỹ thuật số/ Công nghệ thông tin/ Khối ngành V |
Đèn solo | ||||
Tủ chống ẩm | ||||
Chân đèn | ||||
Rulo cuốn, du hạt mưa, hắt sáng, khẩu nối | ||||
Phông giấy | ||||
Chân Mephoto | ||||
Đèn led | ||||
5 | Phòng thực hành máy tính | 1 | -iMac 2015 (10 iMac 27 inch; 5K: 10 chiếc) |
Công nghệ thông tin/Khối ngành V |
-iMac 21.5 inch : 10 chiếc | ||||
6 | Thực hành khách sạn | 3 | Quầy lễ tân, sofa, kệ hoa,… | Quản trị khách sạn/ Khối ngành VII |
Quầy bar, bồn rửa tay, kệ trưng bày, bàn ghế.. | ||||
Giường ngủ, tủ đựng quần áo, tivi, bàn tiếp khách… | ||||
7 | Xưởng thực hành vẽ | 1 | Giá vẽ, tranh, tượng, ghế | Thiết kế đồ họa/ Khối ngành II
Thiết kế mỹ thuật số/ Công nghệ thông tin/ Khối ngành V |
8 | Phòng thí thí nghiệm IoT | 1 | BlasterX Senz3D Depth Sensing Webcam | Công nghệ thông tin/Khối ngành V |
Kinect 2.0 Cảm Biến USB 3.0 cho Máy Xbox One S Xbox One X | ||||
Air Visual Pro | ||||
Máy khoan chuyên dụng Elip E-19-550W-3P | ||||
Robot thông minh Alpha 1Pro | ||||
Chân máy ảnh Benro T880 EX | ||||
Camera Gear 360 (2017) | ||||
Máy in 3D Anycubic Predator | ||||
Xe Arduino điều khiển | ||||
Xe dò line | ||||
Emakefun Gesture-Motion Starter Kit for Arduino Nano V3.0 | ||||
Keywish Smart Robot Car Kit for Arduino DIY Learning Kit | ||||
OSOYOO Robot Smart Car for Arduino DIY Learning Kit with Tutorial | ||||
KEYESTUDIO Robotic Arm for Arduino Roboter | ||||
Freenove Quadruped Robot Kit with Remote Control | ||||
Bộ Combo Máy Khoan Vặn Vít Dùng Pin Bosch + Đèn Pin GSR 120-LI + GLI 120-LI (2 Pin 1.5 Ah + 1 Sạc) | ||||
Workstation Dell Precision T7820 Xeon Silver 4112/32Gb (4*8Gb)/2TB/P5000 16Gb/DVDRW/Key/Mouse/Win Pro/42PT58DW25 | ||||
Bộ lưu điện UPS Santak rack mount true online C1KR |
1.3. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
STT | Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành | Số lượng |
1. | Khối ngành/Nhóm ngành I | |
2. | Khối ngành II | 6,959 |
3. | Khối ngành III | 43,769 |
4. | Khối ngành IV | |
5. | Khối ngành V | 55,585 |
6. | Khối ngành VI | |
7. | Khối ngành VII | 23,513 |
1.4. Danh sách giảng viên cơ hữu chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành giáo Giáo dục Mầm non.
1.5. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành giáo Giáo dục Mầm non.
III. Các thông tin của năm tuyển sinh
1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non chính quy (không bao gồm liên thông chính quy từ TC, CĐ lên ĐH, ĐH đối với người có bằng ĐH; từ TC lên CĐ, CĐ ngành Giáo dục Mầm non đối với người có bằng CĐ)
1.1. Đối tượng tuyển sinh
Các thí sinh đã tốt nghiệp Trung học Phổ thông hoặc tương đương tính đến thời điểm nhập học, có nguyện vọng theo học tại Đại học FPT.
1.2. Phạm vi tuyển sinh
Trong và ngoài nước Việt Nam.
1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
Xét tuyển:
Các thí sinh thuộc đối tượng tuyển sinh có nguyện vọng theo học tại Trường ĐH FPT cần đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Thuộc diện được xét tuyển thẳng thực hiện theo Quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo;
b) Đạt xếp hạng Top50 theo học bạ THPT năm 2021 (chứng nhận thực hiện trên trang http://SchoolRank.fpt.edu.vn). Trường hợp thí sinh chỉ có điểm học bạ lớp 12 ở Việt Nam (lớp 11 học ở nước ngoài), thì điểm lớp 12 sẽ được dùng để xếp hạng (khi nhập SchoolRank điểm lớp 11 nhập giống điểm lớp 12);
c) Đạt xếp hạng Top50 theo điểm thi THPT năm 2021 (chứng nhận thực hiện trên trang http://SchoolRank.fpt.edu.vn theo số liệu Đại học FPT tổng hợp và công bố sau kỳ thi THPT 2021) và điểm theo khối xét tuyển đạt từ trung bình trở lên (15*/30 điểm);
d) Có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS (Học thuật) từ 6.0 hoặc quy đổi tương đương (áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Anh); có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên (áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Nhật); có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK cấp độ 4 trong kỳ thi TOPIK II (áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Hàn Quốc);
e) Tốt nghiệp một trong các chương trình sau: Chương trình APTECH HDSE (đối với ngành Công nghệ thông tin); Chương trình ARENA ADIM (đối với chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số); Chương trình BTEC HND; FUNiX Software Engineering;
f) Tốt nghiệp THPT ở nước ngoài;
g) Tốt nghiệp Đại học;
h) Sinh viên chuyển trường từ các trường đại học thuộc Top 1000 trong 3 bảng xếp hạng gần nhất: QS, ARWU và THE hoặc các trường đạt chứng nhận QS Star 5 sao về chất lượng đào tạo.
Ghi chú: (*) Làm tròn đến hai chữ số thập phân (ví dụ: nếu thí sinh đạt 14.991 đến 14.994 điểm thì làm tròn thành 14.99 điểm; trường hợp từ 14.995 đến 14.999 mới được làm tròn thành 15 điểm).
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Ghi rõ số, ngày ban hành quyết định chuyển đổi tên ngành của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết định của trường (nếu được cho phép tự chủ) đối với Ngành trong Nhóm ngành, Khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật;
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất) | Ngày tháng năm ban hành Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất) |
Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo |
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 862/QĐ-BGDĐT | 12/03/2018 | Bộ GD&ĐT | 2009 |
2 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 4294/QĐ-BGDĐT | 11/10/2018 | Bộ GD&ĐT | 2019 |
3 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 862/QĐ-BGDĐT | 12/03/2018 | Bộ GD&ĐT | 2014 |
4 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 862/QĐ-BGDĐT | 12/03/2018 | Bộ GD&ĐT | 2016 |
5 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 4294/QĐ-BGDĐT | 11/10/2018 | Bộ GD&ĐT | 2019 |
6 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | 862/QĐ-BGDĐT | 12/03/2018 | Bộ GD&ĐT | 2013 |
7 | An toàn thông tin | 7480202 | 862/QĐ-BGDĐT | 12/03/2018 | Bộ GD&ĐT | 2013 |
8 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 862/QĐ-BGDĐT | 12/03/2018 | Bộ GD&ĐT | 2016 |
9 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 862/QĐ-BGDĐT | 12/03/2018 | Bộ GD&ĐT | 2011 |
10 | Khoa học máy tính | 7480101 | 862/QĐ-BGDĐT | 12/03/2018 | Bộ GD&ĐT | 2011 |
11 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | 862/QĐ-BGDĐT | 12/03/2018 | Bộ GD&ĐT | 2011 |
12 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 862/QĐ-BGDĐT | 12/03/2018 | Bộ GD&ĐT | 2017 |
13 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 862/QĐ-BGDĐT | 12/03/2018 | Bộ GD&ĐT | 2017 |
14 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | 862/QĐ-BGDĐT | 12/03/2018 | Bộ GD&ĐT | 2007 |
b) Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/ khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo.
STT | Ngành học | Mã ngành học | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | |||
1 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 60 | 240 | A00 | A01 | C00 | D01 | ||||
2 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 50 | 200 | A00 | A01 | C00 | D01 | ||||
3 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 10 | 40 | A00 | A01 | C00 | D01 | ||||
4 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 610 | 2440 | A00 | A01 | C00 | D01 | ||||
5 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 1250 | 5000 | A00 | A01 | D90 | D01 |
Trong đó 200 chỉ tiêu dành cho các thí sinh tham gia Kỳ thi tốt nghiệp THPT đợt 2 năm 2021 và các thí sinh được đặc cách tốt nghiệp năm 2021.
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
1.5.1. Xét tuyển học bạ THPT
Đạt xếp hạng theo học bạ THPT năm 2021 thuộc Top50 THPT 2021 (chứng nhận thực hiện trên trang http://SchoolRank.fpt.edu.vn).
1.5.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT
1.5.2.1. Sàn chất lượng
Điểm theo khối xét tuyển đạt từ trung bình trở lên (15*/30 điểm).
1.5.2.2. Điều kiện xét tuyển
a). Đạt xếp hạng Top50 theo điểm thi THPT năm 2021 (chứng nhận thực hiện trên trang http://SchoolRank.fpt.edu.vn theo số liệu Đại học FPT tổng hợp và công bố sau kỳ thi THPT 2021);
b) Đạt từ 23 điểm (bao gồm điểm ưu tiên đối tượng và khu vực theo Quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo) tổ hợp các môn thi THPT năm 2021 tương ứng với ngành đăng ký học tại mục 1.6 (áp dụng với thí sinh không có đủ điểm 6 môn thi THPT năm 2021).
1.5.3. Xét tuyển khác
i) Có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS (Học thuật) từ 6.0 hoặc quy đổi tương đương (áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Anh); có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên (áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Nhật); có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK cấp độ 4 trong kỳ thi TOPIK II (áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Hàn Quốc);
j) Tốt nghiệp một trong các chương trình sau: Chương trình APTECH HDSE (đối với ngành Công nghệ thông tin); Chương trình ARENA ADIM (đối với chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số); Chương trình BTEC HND; FUNiX Software Engineering;
k) Tốt nghiệp THPT ở nước ngoài;
l) Tốt nghiệp Đại học;
m) Sinh viên chuyển trường từ các trường đại học thuộc Top 1000 trong 3 bảng xếp hạng gần nhất: QS, ARWU và THE hoặc các trường đạt chứng nhận QS Star 5 sao về chất lượng đào tạo.
1.5.4. Xét tuyển thẳng
Xét tuyển thẳng thí sinh thuộc diện được xét tuyển thẳng trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ đại học chính quy của Bộ GD&ĐT năm 2021.
Ghi chú:
(*) Làm tròn đến hai chữ số thập phân (ví dụ: Nếu như thí sinh đạt 14.991 đến 14.994 điểm thì làm tròn thành 14.99 điểm; trường hợp từ 14.995 đến 14.999 mới được làm tròn thành 15 điểm).
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển…
Mã trường: FPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn tuyển sinh | Độ lệch so với tổ hợp gốc |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00 (0); A01 (0); C00 (0); D01 (Gốc) | 0 |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A00 (0); A01 (0); C00 (0); D01 (Gốc) | 0 |
3 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | A00 (0); A01 (0); C00 (0); D01 (Gốc) | 0 |
4 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | A00 (0); A01 (0); C00 (0); D01 (Gốc) | 0 |
5 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00 (0); A01 (0); D90 (0); D01 (Gốc); | 0 |
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo…
1.7.1. Lịch trình xét tuyển
Phương thức xét tuyển theo điểm thi THPT và xét tuyển thẳng: căn cứ theo lịch trình xét tuyển năm 2021 của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Các phương thức khác: nhà trường sẽ dừng nhận hồ sơ xét tuyển khi đủ chỉ tiêu.
1.7.2. Cách thức đăng ký
Thí sinh đăng ký thi học bổng, xét tuyển và nhập học theo 1 trong 3 cách sau:
Cách 1: Đăng ký trực tuyến trên website hoặc qua email của trường. Đồng thời nộp các khoản phí vào tài khoản ngân hàng của trường. Sinh viên nộp lại bản gốc các hồ sơ nhập học vào ngày đầu tiên trước khi đi học.
Cách 2: Gửi hồ sơ qua bưu điện và nộp các khoản phí vào tài khoản ngân hàng của trường.
Cách 3: Đăng ký và nộp các khoản phí trực tiếp tại các văn phòng tuyển sinh của trường theo địa chỉ ở mục Địa điểm tư vấn tuyển sinh và nộp hồ sơ.
Tài khoản ngân hàng của Trường Đại học FPT
Tài khoản | Hà Nội | Tp. HCM | Đà Nẵng | Cần Thơ |
Chủ tài khoản | Trường Đại học FPT | Phân hiệu Trường Đại học FPT tại thành phố Hồ Chí Minh | Phân hiệu Trường Đại học FPT tại thành phố Đà Nẵng | Phân hiệu trường Đại học FPT tại thành phố Cần Thơ |
Số tài khoản | 00006969009 | 20209090909 | 03557714901 | 09098788005 |
Ngân hàng | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hoàn Kiếm | Ngân Hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi Nhánh Tp. Hồ Chí Minh | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Đà Nẵng | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Cần Thơ |
Nội dung nộp tiền |
– Đối với thí sinh đăng ký dự thi học bổng:
<Họ và tên thí sinh – Số CMND của thí sinh – Lệ phí ĐKDT 2021> – Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển: <Họ và tên thí sinh – Số CMND của thí sinh – Lệ phí ĐKXT 2021> – Đối với thí sinh nhập học: <Họ và tên thí sinh – Số CMND – NH2021> |
Trong đó:
– Lệ phí đăng ký dự thi học bổng: 200,000 VNĐ/hồ sơ;
– Lệ phí đăng ký xét tuyển: 100,000 VNĐ/hồ sơ;
– Lệ phí nhập học áp dụng cho các thí sinh nhập học tại cơ sở đào tạo chính tại Tp. Hà Nội và phân hiệu tại Tp. Hồ Chí Minh (các phân hiệu khác xem chi tiết mức phí tại mục 1.10. và Quy định tài chính hiện hành của Trường Đại học FPT) gồm:
+ Phí đăng ký nhập học 4,600,000 VNĐ;
+ Học phí 01 mức tiếng Anh dự bị 11,300,000VNĐ/mức
1.7.3. Địa điểm tư vấn tuyển sinh và nộp hồ sơ
– Tại Hà Nội: Khu Giáo dục và Đào tạo – Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, Km29 Đại lộ Thăng Long, H. Thạch Thất, Tp. Hà Nội. Điện thoại: (024) 73001866/ (024) 73005588;
– Tại Tp. Hồ Chí Minh: Lô E2a-7, Đường D1 Khu Công nghệ cao, P. Long Thạnh Mỹ, Quận 9, Tp. HCM. Điện thoại: (028) 73001866/ (028) 73005588;
– Tại Tp. Đà Nẵng: Khu Đô thị Công nghệ FPT, P. Hòa Hải, Q. Ngũ Hành Sơn, Tp. Đà Nẵng. Điện thoại: (0236) 7301866/ (0236) 7300999;
– Tại Tp. Cần Thơ: Số 600 đường Nguyễn Văn Cừ nối dài, Khu vực 6, phường An Bình, quận Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ. Điện thoại: (0292) 7301866/ (0292) 7303636.
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;…
Điểm ưu tiên đối tượng và khu vực thực hiện theo Quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển…
Lệ phí đăng ký xét tuyển vào Đại học FPT: 100,000 VNĐ;
Lệ phí đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: 25,000 VNĐ/nguyện vọng (Nộp trực tiếp cho các Sở GD&ĐT).
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
– Học phí và các khoản phí khác đối với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm dựa vào Quy định tài chính hiện hành cho sinh viên các hệ đào tạo của Trường Đại học FPT, cụ thể áp dụng cho các thí sinh nhập học tại các địa điểm đào tạo như sau:
- Cơ sở đào tạo chính tại Hà Nội và phân hiệu tại Tp. Hồ Chí Minh:
+ Phí đăng ký nhập học: 4,600,000 VNĐ
+ Học phí tiếng Anh dự bị: 11,300,000 VNĐ/mức (có 6 mức tiếng Anh, xếp lớp tuỳ trình độ)
+ Học phí chuyên ngành: 27,300,000 VNĐ/kỳ (gồm 9 kỳ học chuyên ngành)
- Phân hiệu tại Tp. Đà Nẵng:
+ Phí đăng ký nhập học: 4,600,000 VNĐ
+ Học phí tiếng Anh dự bị: 7,910,000 VNĐ/mức (có 6 mức tiếng Anh, xếp lớp tuỳ trình độ)
+ Học phí chuyên ngành: 19,110,000 VNĐ/kỳ (gồm 9 kỳ học chuyên ngành)
- Phân hiệu tại Tp. Cần Thơ:
+ Phí đăng ký nhập học: 4,600,000 VNĐ
+ Học phí tiếng Anh dự bị: 7,250,000 VNĐ/mức (có 6 mức tiếng Anh, xếp lớp tuỳ trình độ)
+ Học phí đối với chuyên ngành CNTT và Thiết kế đồ họa: 17,500,000 VNĐ/kỳ (gồm 9 kỳ học chuyên ngành)
+ Học phí đối với chuyên ngành Kinh tế và Ngôn ngữ: 14,800,000 VNĐ/kỳ (gồm 9 kỳ học chuyên ngành)
– Học phí có thể được trường điều chỉnh (tăng hoặc giảm) hàng năm và được ban hành bằng phụ lục mới. Biên độ điều chỉnh giữa 2 năm liên tiếp không quá 10%.
– Số lần (kỳ/mức/năm) nộp học phí được công bố tại thời điểm tuyển sinh là cố định không thay đổi trong suốt quá trình học.
1.11. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)….
1.11.1. Hồ sơ xét tuyển
– Phiếu đăng ký ĐH FPT;
– 01 bản photo hoặc bản scan CMND;
– 01 ảnh 3×4 hoặc bản scan ảnh 3×4;
– Lệ phí xét tuyển 100,000 VNĐ;
– 01 bản photo/bản scan Học bạ THPT (đối với hồ sơ xét tuyển theo kết quả Học bạ THPT) hoặc 01 bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 (đối với hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT 2021);
– 01 Giấy chứng nhận xếp hạng học sinh THPT năm 2021 theo kết quả học bạ THPT trên trang http://SchoolRank.fpt.edu.vn;
– 01 Giấy chứng nhận xếp hạng học sinh THPT năm 2021 theo kết quả thi THPT trên trang http://SchoolRank.fpt.edu.vn;
– 01 bản photo/scan các giấy tờ chứng nhận điều kiện xét tuyển khác (nếu có).
Đăng ký xét tuyển chỉ hợp lệ khi Trường ĐH FPT nhận được đầy đủ hồ sơ và lệ phí xét tuyển theo quy định.
1.11.2. Hồ sơ nhập học
– Phiếu nhập học;
– Học phí và các khoản phí khác (xem tại mục 1.10);
– Bản gốc Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (không áp dụng với thí sinh được đặc cách tốt nghiệp năm 2021);
– 01 Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp THPT (hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời và bổ sung sau khi có Bằng);
– 01 Bản sao chứng thực Học bạ THPT;
– 01 Giấy chứng nhận xếp hạng Top 50 học sinh THPT năm 2021 theo kết quả học bạ THPT trên trang http://SchoolRank.fpt.edu.vn hoặc 01 Giấy chứng nhận xếp hạng Top 50 học sinh THPT năm 2021 theo kết quả thi THPT trên trang http://SchoolRank.fpt.edu.vn;
– 01 Bản sao chứng thực CMND;
– 01 Ảnh 3×4;
– 01 Bản sao chứng thực Giấy khai sinh;
– Bản sao chứng thực Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS (Học thuật) từ 6.0 hoặc quy đổi tương đương; Bản sao chứng thực Chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên; Bản sao chứng thực Chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK cấp độ 4 trong kỳ thi TOPIK II (nếu có);
– 01 Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp đại học (nếu có);
– 01 Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp một trong các chương trình APTECH HDSE; ARENA ADIM; BTEC HND; FUNiX Software Engineering (nếu có);
– 01 Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận sinh viên và Bản sao chứng thực bảng điểm các môn đã học của các trường đại học thuộc Top1000 trong 3 bảng xếp hạng gần nhất: QS, ARWU và THE hoặc các trường đạt chứng nhận QS Star 5 sao về chất lượng đào tạo (nếu có).
1.11.3. Hồ sơ nhập học đối với thí sinh được cấp học bổng, tín dụng:
Tham khảo Quy định học bổng, tín dụng của Trường ĐH FPT.
Đăng ký nhập học chỉ hợp lệ khi nhà trường nhận được đầy đủ hồ sơ nhập học và các khoản phí nhập học (Phí đăng ký nhập học và Học phí theo Quy định tài chính sinh viên Trường ĐH FPT).
1.11.4. Lịch trình nhập học
Theo các thông báo tuyển sinh của Trường ĐH FPT.
1.12. Thông tin triển khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Du lịch/ Công nghệ thông tin trình độ đại học (xác định rõ theo từng giai đoạn với thời gian xác định cụ thể).
1.12.1. Tên doanh nghiệp các nội dung hợp tác giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp đối tác và trách nhiệm của mỗi bên; trách nhiệm đảm bảo đảm bảo việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp.
Tên các doanh nghiệp đang hợp tác với trường Đại học FPT
STT | Tên doanh nghiệp | STT | Tên doanh nghiệp |
1 | Công ty CP Công nghệ Sota Tek | 51 | Công ty Cổ phần Segu Việt Nam |
2 | Công Ty TNHH Monstar Lab Hà Nội | 52 | Công ty Cổ phần sản xuất đầu tư thương mại Hưng Vân Phát |
3 | Công ty cổ phần Famtech Việt Nam | 53 | Công ty Truyền thông Viettel – Chi nhánh Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội |
4 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ AMI Việt Nam | 54 | Công ty Cổ phần Du lịch Khám phá Việt Nam |
5 | Công ty TNHH Dịch vụ Nipponkink Việt Nam | 55 | Công ty Cổ phần Beau Việt Nam |
6 | Công ty TNHH Tư vấn và Truyền thông 5S (5S Media & Consulting) | 56 | Công ty Cổ phần Truyền thông Giang Sơn |
7 | Công ty TNHH Hitachi Vantara Việt Nam | 57 | Công ty TNHH Masada Việt Nam |
8 | Công ty TNHH Rabiloo Việt Nam | 58 | Công ty H&K Hospitality |
9 | Công ty TNHH Một thành viên Nghiên cứu và phát triển Tin Học Episerver | 59 | Công ty TNHH BlueCyber |
10 | Công ty CP Hiwin Technology Việt Nam | 60 | Công ty Cổ phần VHRS |
11 | Công ty TNHH Arillance Software | 61 | Công ty Cổ phần Y Tế Parkway |
12 | Công ty CP Giải pháp công nghệ Bất động sản và Đầu tư Reti | 62 | Công ty DIAMOND TEAM Việt Nam |
13 | Công ty CP An toàn thông tin Cyradar | 63 | Công ty Sơn Hà (TNHH) |
14 | Công ty CP Blueco Toàn Cầu | 64 | Công ty cổ phần Châu Á Tiêu Điểm |
15 | Công ty CP Smart Enghish Edu | 65 | Công ty Cổ phần Viễn thông Tuổi Trẻ |
16 | Công ty MTV Giải pháp phần mềm Hoàng Tiến | 66 | Công ty cổ phần thương mại Địa ốc 5 sao |
17 | Công ty CP Công nghệ Rnet Việt Nam | 67 | Công ty Dobe Việt Nam |
18 | Công ty TNHH Định hướng và xây dựng giải pháp giáo dục Đức Huy | 68 | Công ty Cổ phần KYODAI |
19 | Công ty CP Công nghệ Windsoft Việt Nam | 69 | Công ty TNHH Xe Hay |
20 | Công ty TNHH Phần mền FPT | 70 | Trường Trung cấp Công nghệ và Kinh tế đối ngoại |
21 | Công ty TNHH Olympus Toàn Cầu | 71 | Công ty TNHH Nguyễn An |
22 | Công ty CP Bất Đông Sản Highland Việt Nam | 72 | Công ty TNHH Xưởng Thơm |
23 | Công ty TNHH Lisod Việt Nam | 73 | Công ty TNHH Giải trí Đa phương tiện EPICMUSICVN |
24 | Công ty TNHH Nokasoft Việt Nam | 74 | Công ty Cổ phần Tư vấn và Đào tạo Mặt trời xanh |
25 | Công ty CP đào tạo Hanaspeak | 75 | Công ty TNHH WhaleLand Việt Nam |
26 | Công ty Cổ phần Truyền hình Invest TV | 76 | Công ty TNHH GIF Việt Nam |
27 | Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPT | 77 | Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Vũ Gia Anh |
28 | Công ty TNHH giải pháp phần mềm FUJICO | 78 | Công ty Cổ phần Devwork |
29 | Công ty CP sáng tạo trẻ Việt Nam Miichisoft | 79 | Chi nhánh Công ty CP xây dựng Bảo tàng Hồ Chí Minh – Xí nghiệp xây dựng số 17 |
30 | Công ty cổ phần Công nghệ Citek | 80 | Công ty TNHH Máy tính Hydro |
31 | Công ty Cổ phần VTI | 81 | Công ty Cổ phần Thương mại và Truyền thông NQA |
32 | Công ty TNHH Công nghệ số Adamo Digital | 82 | Công ty CP Công nghệ thông tin Đông Nam Á (SEATECH) |
33 | Công ty CP NCC Plus Việt Nam | 83 | Công ty TNHH OneEmpower Việt Nam |
34 | Công ty TNHH Công nghệ Nodemy Việt Nam | 84 | Công ty TNHH phần mềm Bắc Hà |
35 | Công ty CP Jellyfish Education | 85 | Công ty Cổ phần Viễn thông FPT |
36 | Công ty CP Bán lẻ Kỹ thuật số FPT | 86 | Công ty Cổ phần chứng khoán FPT |
37 | Công ty TNHH IVS | 87 | Công ty CP Hoa Lư Land Việt Nam |
38 | Công ty Cổ phần Công nghệ DFT Việt Nam | 88 | Công ty Cổ phần Phong phú Sắc Việt |
39 | Công ty TNHH Xây dựng Vietbeton | 89 | Công ty CP Đầu tư và công nghệ Solid |
40 | Công ty TNHH SX XNK Thiết bị chăn nuôi Bình An CN Hà Nội | 90 | Công ty cổ phần Những Hạt Cà phê Nói chuyện |
41 | Công ty Cổ phần HDV Mobisoft | 91 | Công ty cổ phần Tập Đoàn Sói Đen |
42 | Công ty Cổ phần Solid Engineer | 92 | Công ty TNHH Phát triển Hệ thống Leon |
43 | Công ty Cổ phần Sách Alpha | 93 | Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương Mại Dịch vụ Truyền thông Big Shark |
44 | Công ty Cổ phần thực phẩm quốc tế Hoa Anh Đào | 94 | Công ty TNHH Công nghệ Giáo dục Gitiho Việt Nam |
45 | Công ty sản xuất Thương mại Phùng Thị | 95 | Công ty TNHH Tin học Minh An |
46 | Công ty TNHH May Mạnh Thành | 96 | Công ty TNHH Sản xuất , Thương mại và Xuất nhập khẩu Gia Khánh |
47 | Công ty Cổ phần thương mại và Xuất nhập khẩu Ngọc Ánh | 97 | Công ty Cổ phần Trang Thiết bị và Vật tư Y tế Hà Nội (Hamedco) |
48 | Công ty TNHH sản xuất và thương mại Thành Phát Food | 98 | Công ty TNHH Luck House |
49 | Chi nhánh Công ty cổ phần công ty VINAFREIGHT tại Hà Nội | 99 | Chi nhánh công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam) tại Hà Nội |
50 | Công ty Cổ phần ứng dụng Phần mềm Mobio Việt Nam |
Các nội dung hợp tác
a. Hợp tác để cung cấp môi trường thực tế (on-job training) cho sinh viên. Cụ thể:
+ Công ty tiếp nhận sinh viên của Đại học FPT on-job training tại các đơn vị thành viên. Thời gian on-job training theo khung chương trình đào tạo của Trường Đại học FPT;
+ Công ty tạo điều kiện cơ sở vật chất, cắt cử cán bộ hướng dẫn, bố trí công việc cụ thể cho sinh viên;
+ Sinh viên được hướng dẫn, huấn luyện trực tiếp tham gia vào các dự án của công ty;
+ Công ty tạo điều kiện để sinh viên tiếp thu kiến thức về các lĩnh vực chuyên ngành;
+ Hỗ trợ kinh phí cho sinh viên on-job training theo kết quả (khối lượng và chất lượng) công việc thực hiện được (nếu có).
b. Hợp tác để tổ chức các chương trình hướng nghiệp và tuyển dụng cho sinh viên. Cụ thể:
+ Công ty và Trường Đại học FPT phối hợp nhằm tổ chức hội thảo giới thiệu về công việc, quy trình, văn hoá của doanh nghiệp, chuyên đề công nghệ, kinh tế; Here to hunt, Job Fair…;
+ Tổ chức các buổi tham quan, tìm hiểu môi trường làm việc thực tế, tư vấn tuyển dụng, cơ hội nghề nghiệp tại Công ty dành cho sinh viên;
+ Truyền thông các cơ hội nghề nghiệp qua các kênh thông tin truyền thông của Trường Đại học FPT tới sinh viên.
Trách nhiệm và quyền hạn của mỗi bên
Về phía công ty:
Có toàn quyền quản lý và phân công công việc cho sinh viên trong thời gian on-the-job training; Có trách nhiệm đánh giá và thông báo kết quả đánh giá hàng tháng của từng sinh viên tham gia chương trình cho Trường Đại học FPT. Cử cán bộ chuyên trách phối hơp với Bên B để đánh giá Báo cáo thực tập của sinh viên cuối kỳ OJT; Lập kế hoạch chi tiết về kế hoạch tuyển dụng cho bên B để phối hợp triển khai thực hiện: tổ chức Hội thảo, truyền thông về cơ hội nghề nghiệp…
Về phía trường Đại học FPT
Có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến chương trình và giáo trình học, hồ sơ và các đánh giá của sinh viên cho công ty; Giải quyết các vấn đề phát sinh từ phía sinh viên của mình đồng thời phối hợp tổ chức các hoạt động hướng nghiệp và tuyển dụng dựa trên kế hoạch đã được thống nhất.
Trách nhiệm đảm bảo việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp:
Nhằm đảm bảo việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp, Trường Đại học FPT đã có những giải pháp hỗ trợ cho sinh viên cụ thể như:
1) Chú trọng bổ sung các nội dung theo yêu cầu doanh nghiệp vào Chương trình đào tạo, đặc biệt là ngoại ngữ, kỹ năng mềm và công nghệ.
2) Gửi sinh viên đi thực tập tại các doanh nghiệp trong nước cũng như quốc tế theo chương trình OJT (On-the-job-training) kéo dài từ 4 đến 8 tháng để sinh viên được tham gia và học tập từ môi trường làm việc thực tế, bước đầu làm quen với doanh nghiệp.
3) Có Bộ phận Quan hệ Doanh nghiệp, trong các chức năng có chức năng hỗ trợ, giới thiệu việc làm cho sinh viên, kết nối sinh viên tới những doanh nghiệp uy tín có nhu cầu tuyển dụng.
1.12.2. Tổng số GV cơ hữu quy đổi; tổng số GV thỉnh giảng quy đổi; tổng số chỉ tiêu theo quy định chung; tổng số chỉ tiêu tăng thêm theo quy định đặc thù
– Tổng GV cơ hữu quy đổi: 651.5
– Tổng GV thỉnh giảng quy đổi: 171.2
– Tổng số chỉ tiêu theo quy định chung: 3650 sinh viên
– Tổng số chỉ tiêu tăng thêm theo quy định đặc thù: 6250 sinh viên
1.12.3. Các thông tin khác triển khai áp dụng cơ chế đặc thù trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Du lịch/ Công nghệ thông tin trình độ đại học. (không trái quy định hiện hành)….
1.13. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
1.13.1. Năm tuyển sinh 2019
TT | Nhóm ngành | Chỉ tiêu Tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất đã khảo sát so với năm tuyển sinh | ||||
ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ||
1. | Khối ngành I | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2. | Khối ngành II | 50 | 0 | 389 | 0 | 16 | 0 | 100 | 0 |
3. | Khối ngành III | 1000 | 0 | 942 | 0 | 179 | 0 | 99.54 | 0 |
4. | Khối ngành IV | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5. | Khối ngành V | 3100 | 0 | 3057 | 0 | 460 | 0 | 100 | 0 |
6. | Khối ngành VI | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | Khối ngành VII | 250 | 0 | 813 | 0 | 15 | 0 | 100 | 0 |
Tổng |
4400 | 0 | 5201 | 0 | 670 | 0 | 99.88 | 0 |
1.13.2. Năm tuyển sinh 2020
TT | Nhóm ngành | Chỉ tiêu Tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất đã khảo sát so với năm tuyển sinh | ||||
ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ||
1. | Khối ngành I | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2. | Khối ngành II | 0 | 0 | 0 | 0 | 53 | 0 | 100 | 0 |
3. | Khối ngành III | 1000 | 0 | 1701 | 0 | 162 | 0 | 94 | 0 |
4. | Khối ngành IV | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5. | Khối ngành V | 4000 | 0 | 3968 | 0 | 539 | 0 | 100 | 0 |
6. | Khối ngành VI | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7. | Khối ngành VII | 300 | 0 | 390 | 0 | 49 | 0 | 94 | 0 |
Tổng |
5300 | 0 | 6059 | 0 | 803 | 0 | 97 | 0 |
1.14. Tài chính
– Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 861,005 tỷ đồng.
– Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 64 triệu đồng/SV/năm.
2. Tuyển sinh vừa làm vừa học trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non (Không bao gồm chỉ tiêu liên thông VLVH trình độ ĐH, trình độ CĐ Ngành Giáo dục Mầm non và đào tạo văn bằng 2 VLVH)
Trường không tuyển sinh vừa làm vừa học trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non.
3. Tuyển sinh đào tạo cấp bằng tốt nghiệp đại học thứ hai trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non các cho hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa học
Trường không tuyển sinh đào tạo cấp bằng tốt nghiệp đại học thứ hai trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non các cho hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa học.
4. Tuyển sinh đặt hàng trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non các cho hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa học
Trường không tuyển sinh đặt hàng trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non các cho hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa học.
5. Tuyển sinh liên thông trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non các cho hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa học
Trường không tuyển sinh liên thông trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non các cho hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa học.