ĐỀ ÁN TUYỂN SINH CỦA ĐẠI HỌC FPT NĂM 2021

I. Thông tin chung (tính đến thời điểm xây dựng đề án)

1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường

– Giới thiệu và sứ mệnh

Ảnh đại diện (Logo):
Tỉnh/Thành Phố: Thành Phố Hà Nội Quận/Huyện: Huyện Thạch Thất
Địa chỉ: Khu Giáo dục và Đào tạo – Khu Công nghệ cao Hoà Lạc – Km29 Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, TP. Hà Nội.
Điện thoại: (024) 73001866/(024) 73005588 Fax:
Email: [email protected]; [email protected] Website: https://daihoc.fpt.edu.vn/
Cơ quan chủ quản: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Trực thuộc:
Mô hình trường: Đại học Loại hình: Tư thục

Trường Đại học FPT được thành lập ngày 08/9/2006 theo Quyết định số 208/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và hoạt động theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học tư thục theo Quyết định số 61/2009/QĐ-TTg ban hành ngày 17/4/2009 của Chính phủ. Sứ mệnh của Trường Đại học FPT là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong giai đoạn hội nhập, cung cấp năng lực cạnh tranh toàn cầu cho người học, góp phần mở mang bờ cõi trí tuệ đất nước. Khác biệt trong phương pháp đào tạo của Trường Đại học FPT là gắn kết chặt chẽ với các doanh nghiệp, đào tạo theo chương trình chuẩn công nghệ quốc tế, thành thạo hai ngoại ngữ, rèn luyện kỹ năng mềm, chú trọng phát triển con người toàn diện, hài hòa. Mục tiêu trước mắt của Trường Đại học FPT là đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao chuyên ngành CNTT, Quản trị kinh doanh, Ngôn ngữ và các nhóm ngành khác cho các doanh nghiệp trong nước cũng như các tập đoàn thế giới.

– Địa chỉ các trụ sở

STT Cơ sở đào tạo Loại hình đào tạo Địa điểm Diện tích đất (m2) Diện tích sàn xây dựng phục vụ
đào tạo (m2)
1 Trường Đại học FPT Cơ sở đào tạo chính Khu Giáo dục và Đào tạo – Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, Km29 Đại lộ Thăng Long, H. Thạch Thất, Tp. Hà Nội. 286,713 32,345
2 Phân hiệu Trường Đại học FPT tại thành phố Hồ Chí Minh Phân hiệu Lô E2a-7, Đường D1 Khu Công nghệ cao, P. Long Thạnh Mỹ, Quận 9,
Tp. Hồ Chí Minh.
22,540 28,264
3 Phân hiệu Trường Đại học FPT tại thành phố Đà Nẵng Phân hiệu Khu đô thị công nghệ FPT Đà Nẵng, P. Hoà Hải, Q. Ngũ Hành Sơn, Tp. Đà Nẵng. 50,233 14,837
4 Phân hiệu Trường Đại học FPT tại thành phố Cần Thơ Phân hiệu Số 600 đường Nguyễn Văn Cừ (nối dài), P. An Bình, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ. 26,621 24,507

2. Quy mô đào tạo chính quy

STT Theo phương thức, trình độ đào tạo Quy mô theo khối ngành
Khối I Khối II Khối III Khối IV Khối V Khối VI Khối VII
I Chính quy
1 Sau đại học
1.1 Tiến sĩ
1.2 Thạc sĩ
1.2.1 Quản trị kinh doanh (8340101) 1105
1.2.2 Kỹ thuật phần mềm (8480103) 91
2 Đại học
2.1 Chính quy 772 2673 7763 1729
2.1.1 Các ngành đào tạo trừ ngành đào tạo ưu tiên
2.1.1.1 Thiết kế đồ họa (7210403) 772
2.1.1.2 Quản trị kinh doanh (7340101) 2173
2.1.1.3 Kinh doanh quốc tế  (7340120) 493
2.1.1.4 Tài chính – Ngân hàng (7340201) 7
2.1.1.5 Kỹ thuật điện tử –  viễn thông (7520207) 3
2.1.1.6 Ngôn ngữ Anh (7220201) 676
2.1.1.7 Ngôn ngữ Nhật (7220209) 507
2.1.1.8 Ngôn ngữ Hàn Quốc (7220210) 25
2.1.1.9 Truyền thông đa phương tiện (7320104) 385
2.1.1.10 Quản trị khách sạn (7810201) 136
2.1.2 Các ngành đào tạo ưu tiên
2.1.2.1 Khoa học máy tính (7480101) 88
2.1.2.2 Kỹ thuật phần mềm (7480103) 4017
2.1.2.3 Công nghệ thông tin (7480201) 3165
2.1.2.4 An toàn thông tin (7480202) 490
2.2 Liên thông từ trung cấp lên đại học chính quy
2.3 Liên thông từ cao đẳng lên đại học chính quy
2.4 Đào tạo chính quy đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên
3. Cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non
3.1 Chính quy
3.2 Liên thông từ trung cấp lên cao đẳng chính quy
3.3 Đào tạo chính quy đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng
II Vừa làm vừa học
1.1 Vừa làm vừa học
1.2 Liên thông từ trung cấp lên đại học vừa làm vừa học
1.3 Liên thông từ cao đẳng lên đại học vừa làm vừa học
1.4 Đào tạo vừa học vừa làm đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên
2 Cao đẳng ngành Giáo dục mầm non
2.1 Vừa làm vừa học
2.2 Liên thông từ trung cấp lên cao đẳng vừa làm vừa học
2.3 Đào tạo vừa học vừa làm đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng
III Đào tạo từ xa

3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất

3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)

TT Năm tuyển sinh Phương thức tuyển sinh
Thi tuyển Xét tuyển Kết hợp thi tuyển và xét tuyển Ghi chú
1 Năm tuyển sinh 2020 X Các thí sinh thuộc đối tượng tuyển sinh có nguyện vọng theo học tại Trường Đại học FPT cần đáp ứng các điều kiện xét tuyển của Trường Đại học FPT:

1.         Xét tuyển học bạ THPT

1.1.     Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2020 hoặc (thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 nộp hồ sơ xét tuyển trước ngày 01/04/2020)

Tổng điểm 3 môn (mỗi môn tính trung bình hai học kỳ cuối THPT) đạt 21 điểm* trở lên (áp dụng cho sinh viên nhập học tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh), đạt 19.5 điểm* trở lên (áp dụng cho sinh viên nhập học tại Tp. Cần Thơ và Tp. Đà Nẵng) xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường ĐH FPT.

1.2.     Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 (nộp hồ sơ xét tuyển từ ngày 01/04/2020)

Đạt xếp hạng theo học bạ THPT năm 2020 thuộc Top50 THPT 2020 (chứng nhận thực hiện trên trang http://SchoolRank.fpt.edu.vn).

2.         Xét tuyển theo điểm thi THPT

2.1.     Sàn chất lượng

Điểm theo khối xét tuyển đạt từ trung bình trở lên (15**/30 điểm) – Áp dụng đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển đến hết ngày 22/09/2020.

2.2.     Điều kiện xét tuyển

Thí sinh cần đạt xếp hạng theo điểm thi THPT năm 2020 thuộc Top50 THPT 2020 (chứng nhận thực hiện trên trang http://SchoolRank.fpt.edu.vn theo số liệu Đại học FPT tổng hợp và công bố sau kỳ thi THPT 2020)

3.         Xét tuyển ưu tiên

Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh đạt một trong các điều kiện sau:

a) Tốt nghiệp THPT ở nước ngoài

b) Tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS (Học thuật) từ 6.0 hoặc quy đổi tương đương (áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Anh);

c) Tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên (áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Nhật);

d) Tiếng Hàn TOPIK cấp độ 4 trong kỳ thi TOPIK II (áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Hàn Quốc);

e) Tốt nghiệp Chương trình APTECH HDSE (áp dụng đối với ngành Công nghệ thông tin);

f) Tốt nghiệp Chương trình ARENA ADIM (áp dụng đối với chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số);

g) Tốt nghiệp Đại học.

h) Sinh viên chuyển trường từ các trường đại học thuộc Top 1000 trong 3 bảng xếp hạng gần nhất: QS, ARWU và THE hoặc các trường đạt chứng nhận QS Star 5 sao về chất lượng đào tạo.

4.         Xét tuyển thẳng

Xét tuyển thẳng thí sinh thuộc diện được xét tuyển thẳng tại mục 2, Điều 7 trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ đại học chính quy của Bộ GD&ĐT năm 2020.

Ghi chú:

(*) chính xác đến 0.25 (ví dụ: từ 20.75 đến 21 làm tròn thành 21).

(**) Làm tròn đến hai chữ số thập phân (ví dụ: Nếu như thí sinh đạt 14.991 đến 14.994 điểm thì làm tròn thành 14.99 điểm; trường hợp từ 14.995 đến 14.999 mới được làm tròn thành 15 điểm).

2 Năm tuyển sinh 2019 X Các thí sinh thuộc đối tượng tuyển sinh có nguyện vọng theo học tại Trường ĐH FPT cần đáp ứng đủ 2 tiêu chí sau:

a)  Tham dự và trúng tuyển kỳ thi sơ tuyển của Trường ĐH FPT – hoặc đủ điều kiện miễn thi sơ tuyển của Trường ĐH FPT.

b)  Đạt một trong hai điều kiện sau:

– Tổng điểm 3 môn (mỗi môn tính trung bình hai học kỳ cuối THPT) đạt 18 điểm* trở lên xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường ĐH FPT.

– Tổng điểm 3 môn trong kỳ thi THPT đạt 15 điểm* trở lên (đã bao gồm điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo) xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường ĐH FPT.

Điều kiện miễn thi sơ tuyển

Thí sinh được miễn thi sơ tuyển vào Trường ĐH FPT nếu đáp ứng một trong những điều kiện sau:

a)  Thuộc diện được tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ đại học chính quy của Bộ GD&ĐT;

b)  Tổng điểm 3 môn đạt 21 điểm* trở lên (đã bao gồm điểm ưu tiên) trong kỳ thi THPT năm 2019 xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường ĐH FPT;

c)  Tổng điểm 3 môn (mỗi môn tính trung bình hai học kỳ cuối THPT) đạt 21 điểm* trở lên xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường ĐH FPT;

d)  Ngành Ngôn Ngữ Anh: Có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS (Học thuật) từ 6.0 hoặc quy đổi tương đương;

e)  Ngành Ngôn Ngữ Nhật: Có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên;

f)   Tốt nghiệp Chương trình APTECH HDSE (áp dụng đối với khối ngành Máy tính & CNTT);

g)  Tốt nghiệp Chương trình ARENA ADIM (áp dụng đối với chuyên ngành Thiết kế đồ họa);

h)  Đã tốt nghiệp Đại học.

Ghi chú: (*) chính xác đến 0.25 (ví dụ: từ 20.75 đến 21 làm tròn thành 21)

 3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (nếu lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)

STT Khối ngành Ngành/ Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển Mã ngành Năm tuyển sinh 2019 Năm tuyển sinh 2020
Chỉ tiêu Số nhập học Điểm trúng tuyển Chỉ tiêu Số nhập học Điểm trúng tuyển
1 Khối ngành III Quản trị Kinh doanh 7340101 1000 1701 15 2150 2720 15
2 Khối ngành V Công nghệ thông tin 7480201  4000  3968 15 5000 5416 15
3 Khối ngành VII Ngôn ngữ Anh 7220201 125 219 15 280 258 15
Ngôn ngữ Nhật 7220209 125 136 15 280 181 15
Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210  50 35 15 90 34 15

Tổng

5300 6059   7800 8609

II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng

1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:

1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:

–   Tổng diện tích đất của trường: 386,107 m2

–   Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): 5,105 chỗ

–   Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy: Đảm bảo tối thiểu 2.80 m2/sinh viên

TT Loại phòng Số
lượng
(phòng)
Diện tích sàn xây dựng (m2)
1 Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 542 68,869
1.1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 8 6,051
1.2 Phòng học từ 100 – 200 chỗ 0 0
1.3 Phòng học từ 50 – 100 chỗ 27 6,098
1.4 Số phòng học dưới 50 chỗ 462 43,833
1.5 Số phòng học đa phương tiện 9 1,527
1.6 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 36 11,360
2 Thư viện, trung tâm học liệu 6 5,983
3 Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập 26 12,912

1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị

TT Tên Số lượng Danh mục thiết bị thí nghiệm chính Phục vụ Ngành/Nhóm ngành/
Khối ngành
đào tạo
1 Phòng Thí nghiệm vật lý 1 Measurement of Wavelength of Laser by Diffraction Grating Công nghệ thông tin/Khối ngành V
Seebeck and Peltier Demonstrator-NV 6062-Thiết bị mô phỏng hiệu tứ
Planck’s Constand Determination Using LED-NV 6025-Thiết bị xác định
Melde’s Electrical Vibrator-NV 6056 -Bộ rung động điện Melde
Máy đo hằng số Planck
2 Phòng Thí nghiệm ITS 1 Thiết bị TN KMS-301 bộ thực hành điện tử bán dẫn Công nghệ thông tin/Khối ngành V
Thiết bị TN KMS-401 bộ thực hành điện tử bán dẫn
Thiết bị TN KMS-102 bộ thực hành điện tử bán dẫn
Thiết bị TN KMS-101 bộ thực hành điện tử bán dẫn
Thiết bị TN KMS-401 bộ thực hành điện tử bán dẫn
Thiết bị TN KMS-102 bộ thực hành điện tử bán dẫn
Thiết bị TN KMS-301 bộ thực hành điện tử bán dẫn
Thiết bị thí nghiệm DFG-8020 máy phát sung công nghệ DDS
Thiết bị thí nghiệm SDS8202 máy hiện sóng kĩ thuật số
Thiết bị thí nghiệm DFG-8020 máy phát sung công nghệ DDS
Đồng hồ đo điện đa năng BXM85
Đồng hồ đo điện đa năng BXM98T
Đồng hồ đo điện đa năng BXM240
Đồng hồ đo điện đa năng BXM85
KMS-403-Mạch hồi tiếp điện áp/dòng điện
KMS 604 Thiết bị khuếch đại thuật toán
KMS 616 Mạch lọc tích hợp
KMS 302 Mạch cung cấp nguồn Transitor
KMS 610 Mạch dao động dịch pha Wein Bridge
Máy hiển thị và phân tích sóng điện tử LA-2050
Máy tạo sóng điện tử DFG-8020_Sub 31
Bee Prog + Bộ nạp chíp bán dẫn/1
Máy phát hiện sóng KTS Tonghui-TD02202B
Đồng hồ vạn năng KTS M3500A
Bộ LP-2010 RFID Experimenttal trainer – LEAP
3 Lab 2 Thiết bị cổng nối SR-01 Công nghệ thông tin/Khối ngành V
Máy tính Intel BOXD2820
Máy chủ Dell T110 II intel Xeon E3
SR W2048 SG300-52 52 Port
Server: Bộ nhớ, bo mạch, Ổ cứng, tản nhiệt…
4 Phòng thực hành Nhiếp ảnh 1 Máy ảnh canon 50D Kit 18-135mm-SL02 Thiết kế đồ họa/Khối ngành II

Truyền thông đa phương tiện/khối ngành VII

Thiết kế mỹ thuật số/ Công nghệ thông tin/ Khối ngành V

Đèn solo
Tủ chống ẩm
Chân đèn
Rulo cuốn, du hạt mưa, hắt sáng, khẩu nối
Phông giấy
Chân Mephoto
Đèn led
5 Phòng thực hành máy tính 1 -iMac 2015 (10 iMac 27 inch;
5K: 10 chiếc)
Công nghệ thông tin/Khối ngành V
-iMac 21.5 inch : 10 chiếc
6 Thực hành khách sạn 3 Quầy lễ tân, sofa, kệ hoa,… Quản trị khách sạn/ Khối ngành VII
Quầy bar, bồn rửa tay, kệ trưng bày, bàn ghế..
Giường ngủ, tủ đựng quần áo, tivi, bàn tiếp khách…
7 Xưởng thực hành vẽ 1 Giá vẽ, tranh, tượng, ghế Thiết kế đồ họa/ Khối ngành II

Thiết kế mỹ thuật số/ Công nghệ thông tin/ Khối ngành V

8 Phòng thí thí nghiệm IoT 1 BlasterX Senz3D Depth Sensing Webcam Công nghệ thông tin/Khối ngành V
Kinect 2.0 Cảm Biến USB 3.0 cho Máy Xbox One S Xbox One X
Air Visual Pro
Máy khoan chuyên dụng Elip E-19-550W-3P
Robot thông minh Alpha 1Pro
Chân máy ảnh Benro T880 EX
Camera Gear 360 (2017)
Máy in 3D Anycubic Predator
Xe Arduino điều khiển
Xe dò line
Emakefun Gesture-Motion Starter Kit for Arduino Nano V3.0
Keywish Smart Robot Car Kit for Arduino DIY Learning Kit
OSOYOO Robot Smart Car for Arduino DIY Learning Kit with Tutorial
KEYESTUDIO Robotic Arm for Arduino Roboter
Freenove Quadruped Robot Kit with Remote Control
Bộ Combo Máy Khoan Vặn Vít Dùng Pin Bosch + Đèn Pin GSR 120-LI + GLI 120-LI (2 Pin 1.5 Ah + 1 Sạc)
Workstation Dell Precision T7820 Xeon Silver 4112/32Gb (4*8Gb)/2TB/P5000 16Gb/DVDRW/Key/Mouse/Win Pro/42PT58DW25
Bộ lưu điện UPS Santak rack mount true online C1KR

 1.3. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện

STT Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành Số lượng
1. Khối ngành/Nhóm ngành I
2. Khối ngành II 6,959
3. Khối ngành III 43,769
4. Khối ngành IV
5. Khối ngành V 55,585
6. Khối ngành VI
7. Khối ngành VII 23,513

1.4. Danh sách giảng viên cơ hữu chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành giáo Giáo dục Mầm non.

Xem phụ lục 01 kèm theo.

1.5. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành giáo Giáo dục Mầm non.

Xem phụ lục 02 kèm theo.

III. Các thông tin của năm tuyển sinh

1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non chính quy (không bao gồm liên thông chính quy từ TC, CĐ lên ĐH, ĐH đối với người có bằng ĐH; từ TC lên CĐ, CĐ ngành Giáo dục Mầm non đối với người có bằng CĐ)

1.1. Đối tượng tuyển sinh

Các thí sinh đã tốt nghiệp Trung học Phổ thông hoặc tương đương tính đến thời điểm nhập học, có nguyện vọng theo học tại Đại học FPT.

1.2. Phạm vi tuyển sinh

Trong và ngoài nước Việt Nam.

1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)

Xét tuyển:

Các thí sinh thuộc đối tượng tuyển sinh có nguyện vọng theo học tại Trường ĐH FPT cần đáp ứng một trong các điều kiện sau:

a) Thuộc diện được xét tuyển thẳng thực hiện theo Quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo;

b) Đạt xếp hạng Top50 theo học bạ THPT năm 2021 (chứng nhận thực hiện trên trang http://SchoolRank.fpt.edu.vn). Trường hợp thí sinh chỉ có điểm học bạ lớp 12 ở Việt Nam (lớp 11 học ở nước ngoài), thì điểm lớp 12 sẽ được dùng để xếp hạng (khi nhập SchoolRank điểm lớp 11 nhập giống điểm lớp 12);

c) Đạt xếp hạng Top50 theo điểm thi THPT năm 2021 (chứng nhận thực hiện trên trang http://SchoolRank.fpt.edu.vn theo số liệu Đại học FPT tổng hợp và công bố sau kỳ thi THPT 2021) và điểm theo khối xét tuyển đạt từ trung bình trở lên (15*/30 điểm);

d) Có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS (Học thuật) từ 6.0 hoặc quy đổi tương đương (áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Anh); có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên (áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Nhật); có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK cấp độ 4 trong kỳ thi TOPIK II (áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Hàn Quốc);

e) Tốt nghiệp một trong các chương trình sau: Chương trình APTECH HDSE (đối với ngành Công nghệ thông tin); Chương trình ARENA ADIM (đối với chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số); Chương trình BTEC HND; FUNiX Software Engineering;

f) Tốt nghiệp THPT ở nước ngoài;

g) Tốt nghiệp Đại học;

h) Sinh viên chuyển trường từ các trường đại học thuộc Top 1000 trong 3 bảng xếp hạng gần nhất: QS, ARWU và THE hoặc các trường đạt chứng nhận QS Star 5 sao về chất lượng đào tạo.

Ghi chú: (*) Làm tròn đến hai chữ số thập phân (ví dụ: nếu thí sinh đạt 14.991 đến 14.994 điểm thì làm tròn thành 14.99 điểm; trường hợp từ 14.995 đến 14.999 mới được làm tròn thành 15 điểm).

1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Ghi rõ số, ngày ban hành quyết định chuyển đổi tên ngành của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết định của trường (nếu được cho phép tự chủ) đối với Ngành trong Nhóm ngành, Khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật;

TT Tên ngành Mã ngành Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất) Ngày tháng năm ban hành Số quyết định mở ngành
hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất)
Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép Năm bắt đầu đào tạo
1 Quản trị kinh doanh 7340101 862/QĐ-BGDĐT 12/03/2018 Bộ GD&ĐT 2009
2 Công nghệ thông tin 7480201 4294/QĐ-BGDĐT 11/10/2018 Bộ GD&ĐT 2019
3 Ngôn ngữ Nhật 7220209 862/QĐ-BGDĐT 12/03/2018 Bộ GD&ĐT 2014
4 Ngôn ngữ Anh 7220201 862/QĐ-BGDĐT 12/03/2018 Bộ GD&ĐT 2016
5 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 4294/QĐ-BGDĐT 11/10/2018 Bộ GD&ĐT 2019
6 Thiết kế đồ họa 7210403 862/QĐ-BGDĐT 12/03/2018 Bộ GD&ĐT 2013
7 An toàn thông tin 7480202 862/QĐ-BGDĐT 12/03/2018 Bộ GD&ĐT 2013
8 Kinh doanh quốc tế 7340120 862/QĐ-BGDĐT 12/03/2018 Bộ GD&ĐT 2016
9 Tài chính – Ngân hàng 7340201 862/QĐ-BGDĐT 12/03/2018 Bộ GD&ĐT 2011
10 Khoa học máy tính 7480101 862/QĐ-BGDĐT 12/03/2018 Bộ GD&ĐT 2011
11 Kỹ thuật điện tử –  viễn thông 7520207 862/QĐ-BGDĐT 12/03/2018 Bộ GD&ĐT 2011
12 Truyền thông đa phương tiện 7320104 862/QĐ-BGDĐT 12/03/2018 Bộ GD&ĐT 2017
13 Quản trị khách sạn 7810201 862/QĐ-BGDĐT 12/03/2018 Bộ GD&ĐT 2017
14 Kỹ thuật phần mềm 7480103 862/QĐ-BGDĐT 12/03/2018 Bộ GD&ĐT 2007

b) Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/ khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo.

STT Ngành học Mã ngành học Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính
1 Ngôn ngữ Anh 7220201 60 240 A00 A01 C00 D01
2 Ngôn ngữ Nhật 7220209 50 200 A00 A01 C00 D01
3 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 10 40 A00 A01 C00 D01
4 Quản trị kinh doanh 7340101 610 2440 A00 A01 C00 D01
5 Công nghệ thông tin 7480201 1250 5000 A00 A01 D90 D01

Trong đó 200 chỉ tiêu dành cho các thí sinh tham gia Kỳ thi tốt nghiệp THPT đợt 2 năm 2021 và các thí sinh được đặc cách tốt nghiệp năm 2021.

1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

1.5.1.  Xét tuyển học bạ THPT

Đạt xếp hạng theo học bạ THPT năm 2021 thuộc Top50 THPT 2021 (chứng nhận thực hiện trên trang http://SchoolRank.fpt.edu.vn).

1.5.2.  Xét tuyển theo điểm thi THPT

1.5.2.1. Sàn chất lượng

Điểm theo khối xét tuyển đạt từ trung bình trở lên (15*/30 điểm).

1.5.2.2. Điều kiện xét tuyển

a). Đạt xếp hạng Top50 theo điểm thi THPT năm 2021 (chứng nhận thực hiện trên trang http://SchoolRank.fpt.edu.vn theo số liệu Đại học FPT tổng hợp và công bố sau kỳ thi THPT 2021);

b) Đạt từ 23 điểm (bao gồm điểm ưu tiên đối tượng và khu vực theo Quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo) tổ hợp các môn thi THPT năm 2021 tương ứng với ngành đăng ký học tại mục 1.6 (áp dụng với thí sinh không có đủ điểm 6 môn thi THPT năm 2021).

1.5.3.  Xét tuyển khác

i) Có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS (Học thuật) từ 6.0 hoặc quy đổi tương đương (áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Anh); có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên (áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Nhật); có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK cấp độ 4 trong kỳ thi TOPIK II (áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Hàn Quốc);

j) Tốt nghiệp một trong các chương trình sau: Chương trình APTECH HDSE (đối với ngành Công nghệ thông tin); Chương trình ARENA ADIM (đối với chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số); Chương trình BTEC HND; FUNiX Software Engineering;

k) Tốt nghiệp THPT ở nước ngoài;

l) Tốt nghiệp Đại học;

m) Sinh viên chuyển trường từ các trường đại học thuộc Top 1000 trong 3 bảng xếp hạng gần nhất: QS, ARWU và THE hoặc các trường đạt chứng nhận QS Star 5 sao về chất lượng đào tạo.

1.5.4.  Xét tuyển thẳng

Xét tuyển thẳng thí sinh thuộc diện được xét tuyển thẳng trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ đại học chính quy của Bộ GD&ĐT năm 2021.

Ghi chú:

(*) Làm tròn đến hai chữ số thập phân (ví dụ: Nếu như thí sinh đạt 14.991 đến 14.994 điểm thì làm tròn thành 14.99 điểm; trường hợp từ 14.995 đến 14.999 mới được làm tròn thành 15 điểm).

1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển…

Mã trường: FPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn tuyển sinh Độ lệch so với tổ hợp gốc
1 7340101 Quản trị kinh doanh A00 (0); A01 (0); C00 (0); D01 (Gốc) 0
2 7220201 Ngôn ngữ Anh A00 (0); A01 (0); C00 (0); D01 (Gốc) 0
3 7220209 Ngôn ngữ Nhật A00 (0); A01 (0); C00 (0); D01 (Gốc) 0
4 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc A00 (0); A01 (0); C00 (0); D01 (Gốc) 0
5 7480201 Công nghệ thông tin A00 (0); A01 (0); D90 (0); D01 (Gốc); 0

1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo…

1.7.1. Lịch trình xét tuyển

Phương thức xét tuyển theo điểm thi THPT và xét tuyển thẳng: căn cứ theo lịch trình xét tuyển năm 2021 của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Các phương thức khác: nhà trường sẽ dừng nhận hồ sơ xét tuyển khi đủ chỉ tiêu.

1.7.2. Cách thức đăng ký

Thí sinh đăng ký thi học bổng, xét tuyển và nhập học theo 1 trong 3 cách sau:

Cách 1: Đăng ký trực tuyến trên website hoặc qua email của trường. Đồng thời nộp các khoản phí vào tài khoản ngân hàng của trường. Sinh viên nộp lại bản gốc các hồ sơ nhập học vào ngày đầu tiên trước khi đi học.

Cách 2: Gửi hồ sơ qua bưu điện và nộp các khoản phí vào tài khoản ngân hàng của trường.

Cách 3: Đăng ký và nộp các khoản phí trực tiếp tại các văn phòng tuyển sinh của trường theo địa chỉ ở mục Địa điểm tư vấn tuyển sinh và nộp hồ sơ.

Tài khoản ngân hàng của Trường Đại học FPT

Tài khoản Hà Nội Tp. HCM Đà Nẵng Cần Thơ
Chủ tài khoản Trường Đại học FPT Phân hiệu Trường Đại học FPT tại thành phố Hồ Chí Minh Phân hiệu Trường Đại học FPT tại thành phố Đà Nẵng Phân hiệu trường Đại học FPT tại thành phố Cần Thơ
Số tài khoản 00006969009 20209090909 03557714901 09098788005
Ngân hàng Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hoàn Kiếm Ngân Hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi Nhánh Tp. Hồ Chí Minh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Đà Nẵng Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Cần Thơ

Nội dung nộp tiền

–     Đối với thí sinh đăng ký dự thi học bổng:

<Họ và tên thí sinh – Số CMND của thí sinh – Lệ phí ĐKDT 2021>

–     Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển:

<Họ và tên thí sinh – Số CMND của thí sinh – Lệ phí ĐKXT 2021>

–     Đối với thí sinh nhập học:

<Họ và tên thí sinh – Số CMND – NH2021>

Trong đó:

–   Lệ phí đăng ký dự thi học bổng: 200,000 VNĐ/hồ sơ;

–   Lệ phí đăng ký xét tuyển: 100,000 VNĐ/hồ sơ;

–   Lệ phí nhập học áp dụng cho các thí sinh nhập học tại cơ sở đào tạo chính tại Tp. Hà Nội và phân hiệu tại Tp. Hồ Chí Minh (các phân hiệu khác xem chi tiết mức phí tại mục 1.10. và Quy định tài chính hiện hành của Trường Đại học FPT) gồm:

+ Phí đăng ký nhập học 4,600,000 VNĐ;

+ Học phí 01 mức tiếng Anh dự bị 11,300,000VNĐ/mức

1.7.3. Địa điểm tư vấn tuyển sinh và nộp hồ sơ

–   Tại Hà Nội: Khu Giáo dục và Đào tạo – Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, Km29 Đại lộ Thăng Long, H. Thạch Thất, Tp. Hà Nội. Điện thoại: (024) 73001866/ (024) 73005588;

–   Tại Tp. Hồ Chí Minh: Lô E2a-7, Đường D1 Khu Công nghệ cao, P. Long Thạnh Mỹ, Quận 9, Tp. HCM. Điện thoại: (028) 73001866/ (028) 73005588;

–   Tại Tp. Đà Nẵng: Khu Đô thị Công nghệ FPT, P. Hòa Hải, Q. Ngũ Hành Sơn, Tp. Đà Nẵng. Điện thoại: (0236) 7301866/ (0236) 7300999;

–   Tại Tp. Cần Thơ: Số 600 đường Nguyễn Văn Cừ nối dài, Khu vực 6, phường An Bình, quận Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ. Điện thoại: (0292) 7301866/ (0292) 7303636.

1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;…

Điểm ưu tiên đối tượng và khu vực thực hiện theo Quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển…

Lệ phí đăng ký xét tuyển vào Đại học FPT: 100,000 VNĐ;

Lệ phí đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: 25,000 VNĐ/nguyện vọng (Nộp trực tiếp cho các Sở GD&ĐT).

1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)

– Học phí và các khoản phí khác đối với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm dựa vào Quy định tài chính hiện hành cho sinh viên các hệ đào tạo của Trường Đại học FPT, cụ thể áp dụng cho các thí sinh nhập học tại các địa điểm đào tạo như sau:

  • Cơ sở đào tạo chính tại Hà Nội và phân hiệu tại Tp. Hồ Chí Minh:

+ Phí đăng ký nhập học: 4,600,000 VNĐ

+ Học phí tiếng Anh dự bị: 11,300,000 VNĐ/mức (có 6 mức tiếng Anh, xếp lớp tuỳ trình độ)

+ Học phí chuyên ngành: 27,300,000 VNĐ/kỳ (gồm 9 kỳ học chuyên ngành)

  • Phân hiệu tại Tp. Đà Nẵng:

+ Phí đăng ký nhập học: 4,600,000 VNĐ

+ Học phí tiếng Anh dự bị: 7,910,000 VNĐ/mức (có 6 mức tiếng Anh, xếp lớp tuỳ trình độ)

+ Học phí chuyên ngành: 19,110,000 VNĐ/kỳ (gồm 9 kỳ học chuyên ngành)

  • Phân hiệu tại Tp. Cần Thơ:

+ Phí đăng ký nhập học: 4,600,000 VNĐ

+ Học phí tiếng Anh dự bị: 7,250,000 VNĐ/mức (có 6 mức tiếng Anh, xếp lớp tuỳ trình độ)

+ Học phí đối với chuyên ngành CNTT và Thiết kế đồ họa: 17,500,000 VNĐ/kỳ (gồm 9 kỳ học chuyên ngành)

+ Học phí đối với chuyên ngành Kinh tế và Ngôn ngữ: 14,800,000 VNĐ/kỳ (gồm 9 kỳ học chuyên ngành)

–   Học phí có thể được trường điều chỉnh (tăng hoặc giảm) hàng năm và được ban hành bằng phụ lục mới. Biên độ điều chỉnh giữa 2 năm liên tiếp không quá 10%.

–   Số lần (kỳ/mức/năm) nộp học phí được công bố tại thời điểm tuyển sinh là cố định không thay đổi trong suốt quá trình học.

1.11. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)….

1.11.1. Hồ sơ xét tuyển

–   Phiếu đăng ký ĐH FPT;

–   01 bản photo hoặc bản scan CMND;

–   01 ảnh 3×4 hoặc bản scan ảnh 3×4;

–   Lệ phí xét tuyển 100,000 VNĐ;

–   01 bản photo/bản scan Học bạ THPT (đối với hồ sơ xét tuyển theo kết quả Học bạ THPT) hoặc 01 bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 (đối với hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT 2021);

–   01 Giấy chứng nhận xếp hạng học sinh THPT năm 2021 theo kết quả học bạ THPT trên trang http://SchoolRank.fpt.edu.vn;

–   01 Giấy chứng nhận xếp hạng học sinh THPT năm 2021 theo kết quả thi THPT trên trang http://SchoolRank.fpt.edu.vn;

–   01 bản photo/scan các giấy tờ chứng nhận điều kiện xét tuyển khác (nếu có).

Đăng ký xét tuyển chỉ hợp lệ khi Trường ĐH FPT nhận được đầy đủ hồ sơ và lệ phí xét tuyển theo quy định.

1.11.2. Hồ sơ nhập học

–   Phiếu nhập học;

–   Học phí và các khoản phí khác (xem tại mục 1.10);

–   Bản gốc Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (không áp dụng với thí sinh được đặc cách tốt nghiệp năm 2021);

 

–   01 Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp THPT (hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời và bổ sung sau khi có Bằng);

–   01 Bản sao chứng thực Học bạ THPT;

–  01 Giấy chứng nhận xếp hạng Top 50 học sinh THPT năm 2021 theo kết quả học bạ THPT trên trang http://SchoolRank.fpt.edu.vn hoặc 01 Giấy chứng nhận xếp hạng Top 50 học sinh THPT năm 2021 theo kết quả thi THPT trên trang http://SchoolRank.fpt.edu.vn;

–   01 Bản sao chứng thực CMND;

–   01 Ảnh 3×4;

–   01 Bản sao chứng thực Giấy khai sinh;

–   Bản sao chứng thực Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS (Học thuật) từ 6.0 hoặc quy đổi tương đương; Bản sao chứng thực Chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên; Bản sao chứng thực Chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK cấp độ 4 trong kỳ thi TOPIK II (nếu có);

–   01 Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp đại học (nếu có);

–   01 Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp một trong các chương trình APTECH HDSE; ARENA ADIM; BTEC HND; FUNiX Software Engineering (nếu có);

–   01 Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận sinh viên và Bản sao chứng thực bảng điểm các môn đã học của các trường đại học thuộc Top1000 trong 3 bảng xếp hạng gần nhất: QS, ARWU và THE hoặc các trường đạt chứng nhận QS Star 5 sao về chất lượng đào tạo (nếu có).

1.11.3. Hồ sơ nhập học đối với thí sinh được cấp học bổng, tín dụng:

Tham khảo Quy định học bổng, tín dụng của Trường ĐH FPT.

Đăng ký nhập học chỉ hợp lệ khi nhà trường nhận được đầy đủ hồ sơ nhập học và các khoản phí nhập học (Phí đăng ký nhập học và Học phí theo Quy định tài chính sinh viên Trường ĐH FPT).

1.11.4. Lịch trình nhập học

Theo các thông báo tuyển sinh của Trường ĐH FPT.

1.12. Thông tin triển khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Du lịch/ Công nghệ thông tin trình độ đại học (xác định rõ theo từng giai đoạn với thời gian xác định cụ thể).

1.12.1. Tên doanh nghiệp các nội dung hợp tác giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp đối tác và trách nhiệm của mỗi bên; trách nhiệm đảm bảo đảm bảo việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp.

Tên các doanh nghiệp đang hợp tác với trường Đại học FPT

STT Tên doanh nghiệp STT Tên doanh nghiệp
1 Công ty CP Công nghệ Sota Tek 51 Công ty Cổ phần Segu Việt Nam
2 Công Ty TNHH Monstar Lab Hà Nội 52 Công ty Cổ phần sản xuất đầu tư thương mại Hưng Vân Phát
3 Công ty cổ phần Famtech Việt Nam 53 Công ty Truyền thông Viettel – Chi nhánh Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội
4 Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ AMI Việt Nam 54 Công ty Cổ phần Du lịch Khám phá Việt Nam
5 Công ty TNHH Dịch vụ Nipponkink Việt Nam 55 Công ty Cổ phần Beau Việt Nam
6 Công ty TNHH Tư vấn và Truyền thông 5S (5S Media & Consulting) 56 Công ty Cổ phần Truyền thông Giang Sơn
7 Công ty TNHH Hitachi Vantara Việt Nam 57 Công ty TNHH Masada Việt Nam
8 Công ty TNHH Rabiloo Việt Nam 58 Công ty H&K Hospitality
9 Công ty TNHH Một thành viên Nghiên cứu và phát triển Tin Học Episerver 59 Công ty TNHH BlueCyber
10 Công ty CP Hiwin Technology Việt Nam 60 Công ty Cổ phần VHRS
11 Công ty TNHH Arillance Software 61 Công ty Cổ phần Y Tế Parkway
12 Công ty CP Giải pháp công nghệ Bất động sản và Đầu tư Reti 62 Công ty DIAMOND TEAM Việt Nam
13 Công ty CP An toàn thông tin Cyradar 63 Công ty Sơn Hà (TNHH)
14 Công ty CP Blueco Toàn Cầu 64 Công ty cổ phần Châu Á Tiêu Điểm
15 Công ty CP Smart Enghish Edu 65 Công ty Cổ phần Viễn thông Tuổi Trẻ
16 Công ty MTV Giải pháp phần mềm Hoàng Tiến 66 Công ty cổ phần thương mại Địa ốc 5 sao
17 Công ty CP Công nghệ Rnet Việt Nam 67 Công ty Dobe Việt Nam
18 Công ty TNHH Định hướng và xây dựng giải pháp giáo dục Đức Huy 68 Công ty Cổ phần KYODAI
19 Công ty CP Công nghệ Windsoft Việt Nam 69 Công ty TNHH Xe Hay
20 Công ty TNHH Phần mền FPT 70 Trường Trung cấp Công nghệ và Kinh tế đối ngoại
21 Công ty TNHH Olympus Toàn Cầu 71 Công ty TNHH Nguyễn An
22 Công ty CP Bất Đông Sản Highland Việt Nam 72 Công ty TNHH Xưởng Thơm
23 Công ty TNHH Lisod Việt Nam 73 Công ty TNHH Giải trí Đa phương tiện EPICMUSICVN
24 Công ty TNHH Nokasoft Việt Nam 74 Công ty Cổ phần Tư vấn và Đào tạo Mặt trời xanh
25 Công ty CP đào tạo Hanaspeak 75 Công ty TNHH WhaleLand Việt Nam
26 Công ty Cổ phần Truyền hình Invest TV 76 Công ty TNHH GIF Việt Nam
27 Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPT 77 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Vũ Gia Anh
28 Công ty TNHH giải pháp phần mềm FUJICO 78 Công ty Cổ phần Devwork
29 Công ty CP sáng tạo trẻ Việt Nam Miichisoft 79 Chi nhánh Công ty CP xây dựng Bảo tàng Hồ Chí Minh – Xí nghiệp xây dựng số 17
30 Công ty cổ phần Công nghệ Citek 80 Công ty TNHH Máy tính Hydro
31 Công ty Cổ phần VTI 81 Công ty Cổ phần Thương mại và Truyền thông NQA
32 Công ty TNHH Công nghệ số Adamo Digital 82 Công ty CP Công nghệ thông tin Đông Nam Á (SEATECH)
33 Công ty CP NCC Plus Việt Nam 83 Công ty TNHH OneEmpower Việt Nam
34 Công ty TNHH Công nghệ Nodemy Việt Nam 84 Công ty TNHH phần mềm Bắc Hà
35 Công ty CP Jellyfish Education 85 Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
36 Công ty CP Bán lẻ Kỹ thuật số FPT 86 Công ty Cổ phần chứng khoán FPT
37 Công ty TNHH IVS 87 Công ty CP Hoa Lư Land Việt Nam
38 Công ty Cổ phần Công nghệ DFT Việt Nam 88 Công ty Cổ phần Phong phú Sắc Việt
39 Công ty TNHH Xây dựng Vietbeton 89 Công ty CP Đầu tư và công nghệ Solid
40 Công ty TNHH SX XNK Thiết bị chăn nuôi Bình An CN Hà Nội 90 Công ty cổ phần Những Hạt Cà phê Nói chuyện
41 Công ty Cổ phần HDV Mobisoft 91 Công ty cổ phần Tập Đoàn Sói Đen
42 Công ty Cổ phần Solid Engineer 92 Công ty TNHH Phát triển Hệ thống Leon
43 Công ty Cổ phần Sách Alpha 93 Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương Mại Dịch vụ Truyền thông Big Shark
44 Công ty Cổ phần thực phẩm quốc tế Hoa Anh Đào 94 Công ty TNHH Công nghệ Giáo dục Gitiho Việt Nam
45 Công ty sản xuất Thương mại Phùng Thị 95 Công ty TNHH Tin học Minh An
46 Công ty TNHH May Mạnh Thành 96 Công ty TNHH Sản xuất , Thương mại và Xuất nhập khẩu Gia Khánh
47 Công ty Cổ phần thương mại và Xuất nhập khẩu Ngọc Ánh 97 Công ty Cổ phần Trang Thiết bị và Vật tư Y tế Hà Nội (Hamedco)
48 Công ty TNHH sản xuất và thương mại Thành Phát Food 98 Công ty TNHH Luck House
49 Chi nhánh Công ty cổ phần công ty VINAFREIGHT tại Hà Nội 99 Chi nhánh công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam) tại Hà Nội
50 Công ty Cổ phần ứng dụng Phần mềm Mobio Việt Nam

Các nội dung hợp tác

a.  Hợp tác để cung cấp môi trường thực tế (on-job training) cho sinh viên. Cụ thể:

+ Công ty tiếp nhận sinh viên của Đại học FPT on-job training tại các đơn vị thành viên. Thời gian on-job training theo khung chương trình đào tạo của Trường Đại học FPT;

+ Công ty tạo điều kiện cơ sở vật chất, cắt cử cán bộ hướng dẫn, bố trí công việc cụ thể cho sinh viên;

+ Sinh viên được hướng dẫn, huấn luyện trực tiếp tham gia vào các dự án của công ty;

+ Công ty tạo điều kiện để sinh viên tiếp thu kiến thức về các lĩnh vực chuyên ngành;

+ Hỗ trợ kinh phí cho sinh viên on-job training theo kết quả (khối lượng và chất lượng) công việc thực hiện được (nếu có).

b. Hợp tác để tổ chức các chương trình hướng nghiệp và tuyển dụng cho sinh viên. Cụ thể:

+ Công ty và Trường Đại học FPT phối hợp nhằm tổ chức hội thảo giới thiệu về công việc, quy trình, văn hoá của doanh nghiệp, chuyên đề công nghệ, kinh tế; Here to hunt, Job Fair…;

+ Tổ chức các buổi tham quan, tìm hiểu môi trường làm việc thực tế, tư vấn tuyển dụng, cơ hội nghề nghiệp tại Công ty dành cho sinh viên;

+ Truyền thông các cơ hội nghề nghiệp qua các kênh thông tin truyền thông của Trường Đại học FPT tới sinh viên.

Trách nhiệm và quyền hạn của mỗi bên

Về phía công ty:

Có toàn quyền quản lý và phân công công việc cho sinh viên trong thời gian on-the-job training; Có trách nhiệm đánh giá và thông báo kết quả đánh giá hàng tháng của từng sinh viên tham gia chương trình cho Trường Đại học FPT. Cử cán bộ chuyên trách phối hơp với Bên B để đánh giá Báo cáo thực tập của sinh viên cuối kỳ OJT; Lập kế hoạch chi tiết về kế hoạch tuyển dụng cho bên B để phối hợp triển khai thực hiện: tổ chức Hội thảo, truyền thông về cơ hội nghề nghiệp…

Về phía trường Đại học FPT

Có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến chương trình và giáo trình học, hồ sơ và các đánh giá của sinh viên cho công ty; Giải quyết các vấn đề phát sinh từ phía sinh viên của mình đồng thời phối hợp tổ chức các hoạt động hướng nghiệp và tuyển dụng dựa trên kế hoạch đã được thống nhất.

Trách nhiệm đảm bảo việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp:

Nhằm đảm bảo việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp, Trường Đại học FPT đã có những giải pháp hỗ trợ cho sinh viên cụ thể như:

1) Chú trọng bổ sung các nội dung theo yêu cầu doanh nghiệp vào Chương trình đào tạo, đặc biệt là ngoại ngữ, kỹ năng mềm và công nghệ.

2) Gửi sinh viên đi thực tập tại các doanh nghiệp trong nước cũng như quốc tế theo chương trình OJT (On-the-job-training) kéo dài từ 4 đến 8 tháng để sinh viên được tham gia và học tập từ môi trường làm việc thực tế, bước đầu làm quen với doanh nghiệp.

3) Có Bộ phận Quan hệ Doanh nghiệp, trong các chức năng có chức năng hỗ trợ, giới thiệu việc làm cho sinh viên, kết nối sinh viên tới những doanh nghiệp uy tín có nhu cầu tuyển dụng.

1.12.2. Tổng số GV cơ hữu quy đổi; tổng số GV thỉnh giảng quy đổi; tổng số chỉ tiêu theo quy định chung; tổng số chỉ tiêu tăng thêm theo quy định đặc thù

– Tổng GV cơ hữu quy đổi: 651.5

– Tổng GV thỉnh giảng quy đổi: 171.2

– Tổng số chỉ tiêu theo quy định chung: 3650 sinh viên

– Tổng số chỉ tiêu tăng thêm theo quy định đặc thù: 6250 sinh viên

1.12.3. Các thông tin khác triển khai áp dụng cơ chế đặc thù trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Du lịch/ Công nghệ thông tin trình độ đại học.  (không trái quy định hiện hành)….

1.13.   Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)

1.13.1. Năm tuyển sinh 2019

TT Nhóm ngành  Chỉ tiêu Tuyển sinh Số SV trúng tuyển nhập học Số SV  tốt nghiệp Trong đó  tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất đã khảo sát so với năm tuyển sinh
ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP
1. Khối ngành I 0 0 0 0 0 0 0 0
2. Khối ngành II 50 0 389 0 16 0 100 0
3. Khối ngành III 1000 0 942 0 179 0 99.54 0
4. Khối ngành IV 0 0 0 0 0 0 0 0
5. Khối ngành V 3100 0 3057 0 460 0 100 0
6. Khối ngành VI 0 0 0 0 0 0 0 0
7 Khối ngành VII 250 0 813 0 15 0 100 0

Tổng

4400 0 5201 0 670 0 99.88 0

1.13.2. Năm tuyển sinh 2020

TT Nhóm ngành  Chỉ tiêu Tuyển sinh Số SV trúng tuyển nhập học Số SV  tốt nghiệp Trong đó  tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất đã khảo sát so với năm tuyển sinh
ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP
1. Khối ngành I 0 0 0 0 0 0 0 0
2. Khối ngành II 0 0 0 0 53 0 100 0
3. Khối ngành III 1000 0 1701 0 162 0 94 0
4. Khối ngành IV 0 0 0 0 0 0 0 0
5. Khối ngành V 4000 0 3968 0 539 0 100 0
6. Khối ngành VI 0 0 0 0 0 0 0 0
7. Khối ngành VII 300 0 390 0 49 0 94 0

Tổng

5300 0 6059 0 803 0 97 0

1.14. Tài chính

–   Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 861,005 tỷ đồng.

–   Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 64 triệu đồng/SV/năm.

2. Tuyển sinh vừa làm vừa học trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non (Không bao gồm chỉ tiêu liên thông VLVH trình độ ĐH, trình độ CĐ Ngành Giáo dục Mầm non và đào tạo văn bằng 2 VLVH)

Trường không tuyển sinh vừa làm vừa học trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non.

3. Tuyển sinh đào tạo cấp bằng tốt nghiệp đại học thứ hai trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non các cho hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa học

Trường không tuyển sinh đào tạo cấp bằng tốt nghiệp đại học thứ hai trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non các cho hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa học.

4. Tuyển sinh đặt hàng trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non các cho hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa học

Trường không tuyển sinh đặt hàng trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non các cho hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa học.

5. Tuyển sinh liên thông trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non các cho hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa học

Trường không tuyển sinh liên thông trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non các cho hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa học.