Ngôn ngữ Nhật

Tổng quan về ngành Ngôn ngữ Nhật

Các công ty Nhật Bản đang đẩy mạnh đầu tư vào Việt Nam, mở ra những cơ hội việc làm phong phú với mức đãi ngộ tốt, thu nhập cao dành cho người thành thạo tiếng Nhật. Trước nhu cầu đó, Trường Đại học FPT mở ngành Ngôn ngữ Nhật. Chương trình đào tạo Ngôn ngữ Nhật của Trường đại học FPT là sự kết hợp của năm khối kiến thức: kiến thức chuyên môn, kiến thức xã hội, kỹ năng mềm, ngoại ngữ và định hướng công nghiệp nhằm giúp sinh viên tốt nghiệp có đủ kiến thức, kỹ năng chuyên môn, năng lực ngoại ngữ và kỹ năng mềm để kinh doanh với các đối tác nước ngoài.

Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Nhật của Đại học FPT là đào  tạo cử nhân ngành ngôn ngữ Nhật có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, có hiểu biết về văn hóa Nhật Bản, nắm vững kiến thức ngôn ngữ Nhật, có khả năng sử dụng tiếng Nhật như một công cụ hiệu quả trong công việc.

Chương trình cũng hướng tới việc trang bị cho người học các kỹ năng mềm như giao tiếp, làm việc nhóm, tư duy phản biện, tư duy khởi nghiệp và tinh thần lao động nghiêm túc, cống hiến, sáng tạo, khả năng học tập suốt đời và những hiểu biết cơ bản về chính trị, pháp luật, đạo đức cũng như phương pháp luận khoa học. Đồng thời, chương trình cũng hướng tới việc gìn giữ các giá trị và bản sắc dân tộc Việt Nam bằng việc đưa vào các học phần về Nhạc cụ truyền thống và Vovinam. Những giá trị này sẽ giúp bồi đắp cho sinh viên lòng tự hào dân tộc, và đem lại sự khác biệt, nét đặc trưng cho người học khi làm việc trong các môi trường đa văn hóa sau này.

Với 3 định hướng chuyên ngành là Biên – Phiên dịch, Quản trị khách sạn & du lịch, Công nghệ Thông tin, sinh viên ngành ngôn ngữ Nhật có thể phát triển nghề nghiệp ở các chuyên môn sâu, bắt kịp các xu hướng phát triển của xã hội trong xu thế đa dạng hoá và chuyên sâu nhiều lĩnh vực ngành nghề, đáp ứng tốt các nhu cầu  nhân sự của các cơ quan, ban ngành,  các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Triển vọng nghề nghiệp:

Sinh viên tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Nhật có thể đảm nhận vị trí công việc tại các nhóm ngành nghề sau:

– Nhóm 1: Biên dịch viên/Phiên dịch viên/Biên tập viên: Thực hiện vai trò biên -phiên dịch viên Nhật – Việt, Việt – Nhật tại các công ty có liên quan đến công tác này; Đặc biệt, có thể làm biên – phiên dịch kỹ thuật trong các công ty phát triển phần mềm với đối tác Nhật Bản; người tốt nghiệp cũng có thể sử dụng tiếng Nhật và kiến thức về Nhật Bản học để làm việc  tại các cơ quan báo chí, nhà xuất bản, đài phát thanh, truyền hình hay tham gia biên tập, hiệu đính các tài liệu, ấn phẩm  có liên quan đến tiếng Việt, tiếng Nhật và ngôn ngữ học Nhật – Việt tại Việt Nam và Nhật Bản.

– Nhóm 2: Thư ký văn phòng/ Trợ lý đối ngoại/ Trợ lí hành chính/ Trợ lý giảm đốc/ Nhân viên phát triển thị trường…: Sử dụng tiếng Nhật để phụ trách các công việc liên quan đến công tác đối ngoại, hợp tác, kinh doanh, xuất nhập khẩu với các đối tác Nhật Bản, hỗ trợ công tác đàm phán, giao dịch, kí kết hợp đồng kinh doanh… tại các doanh nghiệp, các tổ chức trong và ngoài nước, các lĩnh vực liên quan có sử dụng tiếng Nhật hoặc có quan hệ với Nhật Bản.

– Nhóm 3: Nhân viên ngành du lịch, khách sạn/ hoặc kỹ sư cầu nối, biên phiên dịch trong ngành IT:

  • Sinh viên lựa chọn định hướng Quản trị khách sạn và Du lịch có thể đảm nhận các vị trí công tác trong ngành du lịch như hướng dẫn viên du lịch, nhân viên kinh doanh du lịch, nhân viên điều hành tour, nhân viên chăm sóc khách hàng, biên – phiên dịch… trong các đại lý du lịch, công ty du lịch – lữ hành trong và ngoài nước có đối tác khách hàng Nhật.
  • Sinh viên lựa chọn định hướng Tiếng Nhật công nghệ thông tin, nếu học thêm các kiến thức chuyên sâu hơn về IT trong quá trình làm việc tại đơn vị, có thể tham gia các dự án, làm kỹ sư cầu nối, kết nối với khách hàng Nhật  (ブリッジエンジニア/ comtor), biên – phiên dịch… trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

– Nhóm 4: Nghiên cứu viên/ Giảng viên/ học sau đại học: Có thể thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu tại các trung tâm, đơn vị có nghiên cứu về ngôn ngữ và văn hoá Nhật  hoặc Nhật Bản học nói chung ở trong và ngoài nước. Người tốt nghiệp cũng có thể học thêm về nghiệp vụ sư phạm để tham gia công tác giảng dạy tiếng Nhật tại các trung tâm, trường học có giảng dạy về tiếng Nhật, có thể học tiếp các bằng cấp sau đại học  về ngôn ngữ, văn học, văn hoá của Nhật Bản tại các cơ sở đào tạo sau đại học trong và ngoài nước.

Đối tượng tuyển sinh

  • Theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ GD&ĐT.
  • Theo quy chế tuyển sinh của trường Đại học FPT.

Thời gian học

Thời gian học: 4 năm

Chương trình gồm 9 học kỳ chuyên ngành trong đó có 1 học kỳ học tập tại doanh nghiệp (OJT), chưa kể thời gian rèn luyện tập trung và thời gian học tiếng Anh dự bị (phụ thuộc vào trình độ tiếng Anh đầu vào của sinh viên)

Địa điểm học: Hà Nội, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh, Cần Thơ

Mô hình đào tạo

Mô hình đào tạo được triển khai thống nhất với mô hình đào tạo chung của toàn trường: được triển khai qua 4 giai đoạn, sinh viên phải hoàn thành giai đoạn trước, mới được chuyển sang giai đoạn sau; trong đó, có giai đoạn 3 (Đào tạo trong môi trường thực tế) được coi là bước chuyển tiếp trung gian giữa các bậc học trước và sau đó như sau:

  • Giai đoạn 1: Chuẩn bị Tiếng Anh (từ 1 đến 3 HK), sinh viên cần đạt trình độ tiếng Anh chung tương đương IELTS0 trước khi bước vào học chuyên môn
  • Giai đoạn 2: Nền tảng chung và cơ sở ngành (5 HK đầu)
  • Giai đoạn 3: Đào tạo trong môi trường thực tế (HK 6)
  • Giai đoạn 4: Nâng cao chuyên môn, đảm bảo những điều kiện cần và đủ để tốt nghiệp cử nhân ngành ngôn ngữ Nhật (3 HK cuối).

Cấu trúc chương trình đào tạo:

Khối lượng kiến thức toàn khóa: 145 tín chỉ (chưa tính đến Chương trình Định hướng và Rèn luyện tập trung, Tiếng Anh chuẩn bị.)

STT Module Thời gian/Số học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Chương trình Định hướng và Rèn luyện tập trung 5 tuần 0 Chứng chỉ GDQP
2 Chương trình Tiếng Anh chuẩn bị 0-1 năm 0 Chứng chỉ
3 Chương trình Giáo dục thể chất xen kẽ 6 Chứng chỉ
4 Chương trình chuyên môn, gồm cả đào tạo trong môi trường thực tế (OJT) 9 Học kỳ 139 Tích lũy điểm
4.1 Kiến thức kỹ năng chung 10 Học phần 26
4.2 Kiến thức kỹ năng tiếng (kể cả OJT) 9 Học phần 58
4.3 Kiến thức kỹ năng ngôn ngữ 11 Học phần 40
4.4 Kiến thức kỹ năng lựa chọn 5 Học phần 15

Chương trình đào tạo:

HỌC KỲ HỌC PHẦN KỸ NĂNG ĐẠT ĐƯỢC
Nền tảng (HK0)
  • Định hướng và Rèn luyện tập trung
  • Tiếng Anh chuẩn bị
  • Giáo dục thể chất 1
  • Nhạc cụ truyền thống
  • Sinh viên có phương pháp học tập hiệu quả như: tự học, làm việc nhóm, quản lý thời gian, tối ưu hóa năng lực não bộ cải thiện kết quả học tập.
  • Các kỹ năng căn bản của tiếng Anh, giúp sinh viên hệ thống, ôn tập lại các kiến thức đã có chuẩn bị cho những học kỳ chuyên sâu.
  • Sinh viên tự tin đọc hiểu giáo trình, học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh, giao tiếp thông thạo với giảng viên và sinh viên quốc tế.
  • Giới thiệu cho sinh viên sơ lược về sự hình thành và phát triển môn Vovinam – Việt võ đạo trong nước và thế giới; xây dựng nền tảng thể lực, kỹ thuật cơ bản.
Học kỳ 1
  • Tiếng Nhật sơ cấp 1-A1/A2
  • Tiếng Nhật sơ cấp 2-A2
  • Giáo dục thể chất 2
  • Kỹ năng học tập đại học
  • Sinh viên được cung cấp những kiến thức tiếng Nhật ở mức độ Sơ cấp.
  • Có được tổng  từ vựng cơ bản 1.000 từ, với khoảng 300 chữ Hán, cách chia động từ ở các dạng cơ bản, cấu trúc câu đơn, hoặc câu đơn mở rộng ở dạng đơn giản, các cách nói lịch sự được sử dụng thường xuyên trong cuộc sống liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm…).
  • Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.
  • Có tư duy khởi nghiệp, sáng tạo, phản biện, giải quyết vấn đề.
  • Có tinh thần tự học, học tập suốt đời, thích ứng với sự thay đổi của thời đại phát triển công nghệ và xã hội.
Học kỳ 2
  • Tiếng Nhật sơ trung cấp 1-A2/B1
  • Tiếng Nhật sơ trung cấp 2-B1
  • Giáo dục thể chất 3
  • Kỹ năng Giao tiếp và Cộng tác
  • Sinh viên có được tổng từ vựng cơ bản 2.000 từ với khoảng 800 chữ Hán, các cách chia động từ biểu đạt thời, thể, dạng, tình thái, các cấu trúc ngữ pháp mở rộng, phân biệt cách nói lịch sự và cách nói thân mật, thoải mái, không cần giữ ý…
  • Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v…
  • Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng tiếng Nhật.
  • Có thể viết các đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân có quan tâm.
  • Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình.
  • Giao tiếp và làm việc nhóm hiệu quả trong trong môi trường học thuật và thực tiễn.
Học kỳ 3
  • Những vấn đề cơ bản về ngữ âm và từ vựng tiếng Nhật – Từ lí thuyết đến thực tiễn
  • Tiếng Nhật trung cấp 1-B1/B2
  • Tiếng Nhật trung cấp 2-B2.1
  • Có được tổng lượng từ vựng khoảng 3.500 từ với 1000 chữ Hán, các cấu trúc ngữ pháp khá phức tạp để có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn.
  • Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ.
  • Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau.
  • Có thể theo dõi và hiểu được các cuộc trò chuyện, trao đổi giữa những người bản ngữ, kể cả những tranh luận hay lập luận mang tính logic, khoa học.
  • Có thể đọc lướt, đọc nhanh để tìm thông tin hoặc đọc kỹ để hiểu chi tiết các văn bản dài, phức tạp về các lĩnh vực như chính trị, kinh tế, xã hội, giáo dục, công nghệ, giải trí, văn hóa, du lịch thuộc các loại hình văn bản khác nhau, có khối lượng từ vựng phong phú;
Học kỳ 4
  • Ứng xử trong môi trường làm việc với đối tác Nhật Bản
  • Tiếng Nhật trung cấp 2-B2.2
  • Tiếng Nhật trung cấp 2-B2/C1
  • Có tổng lượng từ vựng khoảng 4.500 từ trở lên, với hơn 1.500  từ vựng chuyên ngành, 1.200 chữ Hán, các cấu trúc cú pháp phức tạp, nhiều tầng bậc, các cách diễn đạt phong phú thể hiện thái độ, vai trò, vị thế của người phát ngôn và người tham gia hội thoại (kể cả người đọc văn bản và người nghe).
  • Có thể hiểu và nhận biết được  hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng.
  • Có thể diễn đạt trôi chảy, sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn.
  • Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các phương tiện liên kết văn bản.
  • Hệ thống được các kiến thức cơ bản về đất nước, con người, lịch sử, văn hóa, xã hội, văn học Nhật Bản; từ đó, người học có thể giao tiếp thành công trong môi trường đa văn hóa, hỗ trợ tích cực cho công tác biên phiên dịch, công việc văn phòng, công tác trong lĩnh vực du lịch và khách sạn, lĩnh vực IT, công tác nghiên cứu, công tác giảng dạy
Học kỳ 5
  • Kỹ năng phiên dịch cơ bản
  • Kỹ năng biên dịch cơ bản
  • Những vấn để cơ bản về ngữ pháp tiếng Nhật – Từ lí thuyết đến thực tiễn
  • Nâng cao năng lực tiếng Nhật tổng hợp
    (JLPT &BJT)
  • Đất nước và văn hoá Nhật Bản
  • Nắm được lý thuyết cơ bản về ngôn ngữ và các bình diện của ngôn ngữ học, trong đó có kiến thức và lý luận cơ bản về ngôn ngữ Nhật;
  • Phân tích được các đơn vị của tiếng Nhật và tiếng Việt trên các bình diện ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp;
  • Vận dụng kiến thức đã tích lũy để bước đầu có thể so sánh giữa tiếng Nhật với tiếng mẹ đẻ nhằm nâng cao hiệu quả của việc học ngoại ngữ;
  • Phát triển kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong những ngữ cảnh cụ thể nhằm đạt được mục đích giao tiếp;
  • Có thể phát hiện các loại lỗi và sửa lỗi trong quá trình soạn thảo hay phân tích các loại văn bản.
  • Có kiến thức về văn hoá ứng xử và cách thức làm việc với người Nhật.
Học kỳ 6
  • Kỹ năng viết học thuật
  • Đào tạo trong môi trường thực tế
  • Kết hợp các kiến thức được tích lũy trong quá trình học, áp dụng vào thực tế công việc tại các cơ sở tiếp nhận thực tập (văn phòng, công ty, trường học, trung tâm ngoại ngữ, khách sạn, nhà hàng…);
  • Thông qua hoạt động thực tế, củng cố và nâng cao các kiến thức tiếng, kiến thức nghề nghiệp, rèn luyện và chuẩn bị cho bản thân để làm việc trong môi trường có đối tác Nhật.
Học kỳ 7
  • Môn thứ 1 của combo*
  • Môn thứ 2 của combo*
  • Môn thứ 3 của combo*
  • Nhóm học phần khởi nghiệp 1
  • Văn học Nhật Bản
  • Nắm được các kiến thức cơ bản theo từng định hướng lựa chọn:
    • Định hướng Biên – Phiên dịch
    • Định hướng Quản trị khách sạn & du lịch
    • Định hướng Công nghệ thông tin
  • Sinh viên được trang bị kiến thức về khởi nghiệp.
  • Sinh viên được học về văn học Nhật Bản.
Học kỳ 8
  • Nhóm môn khởi nghiệp 2 và combos
  • Phương pháp nghiên cứu
  • Dẫn luận ngôn ngữ
  • Triết học Mác – Lê-nin
  • Kinh tế chính trị Mác -Lê-nin
  • Có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị pháp luật,  an ninh quốc phòng. góp phần hình thành thế giới quan và phương pháp luận khoa học.
  • Cư xử chuyên nghiệp, có đạo đức, trách nhiệm xã hội, có tinh thần phục vụ cộng đồng.
  • Mạnh mẽ về tinh thần và thể lực, thể hiện được bản sắc dân tộc, tự tin hội nhập quốc tế.
Học kỳ 9  

  • Khóa luận tốt nghiệp / Dự án tốt nghiệp
  • Tư tưởng Hồ Chí Minh
  • Chủ nghĩa xã hội khoa học
  • Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
  • Tổng hợp các kiến thức được tích lũy trong quá trình học vào thực tiễn để tiến hành và hoàn thành một đề tài nghiên cứu hoặc một dự án tốt nghiệp thuộc nhóm ngành đào tạo dưới sự định hướng của giảng viên hướng dẫn; hình thành các kiến thức chuyên môn chuyên sâu và khả năng phân tích, thống kê, đánh giá, tư duy phản biện.

(*): Các học phần online trên MOOC, trước mắt là trên FPT- Coursera.

Tốt nghiệp:

Sinh viên tích lũy đủ số tín chỉ và chứng chỉ theo yêu cầu. Nhà trường tổ chức 3 đợt tốt nghiệp vào các tháng 1, 5, 9 hàng năm.

Xem thêm video các ngành Ngôn ngữ của Đại học FPT tại đây: